lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc đặt trị viêm nhiễm phụ khoa Nystatin 100.000UI Medipharco hộp 1 vỉ x 12 viên đặt

Thuốc đặt trị viêm nhiễm phụ khoa Nystatin 100.000UI Medipharco hộp 1 vỉ x 12 viên đặt

Danh mục:Thuốc kháng nấm
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Nystatin
Dạng bào chế:Viên nén đặt âm đạo
Thương hiệu:Medipharco
Số đăng ký:VD-17194-12
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Nystatin 100.000UI Medipharco

Thành phần dược chất:
Nystatin: 100.000 UI
Thành phần tá dược: Lactose, pregelatinized rice stach, microcrystalline cellulose, natri lauryl sulfat, methylparaben, magnesium stearate, pregelatinised starch vừa đủ 1 viên nén đặt âm đạo.

2. Công dụng của Nystatin 100.000UI Medipharco

Thuốc được dùng điều trị nhiễm nấm candida ở niêm mạc âm đạo.

3. Liều lượng và cách dùng của Nystatin 100.000UI Medipharco

Sử dụng thuốc theo hướng dẫn của bác sỹ.
Nhúng viên thuốc vào nước đun sôi để nguội khoảng 20 - 30 giây. Sau đó đặt sâu vào âm đạo bằng dụng cụ đặt. Tốt nhất nên đặt ở tư thế nằm ngửa, đầu gối hơi gập, nằm yên khoảng 15 phút.
Đặt 1 viên/ ngày, dùng vào lúc đi ngủ, trong 14 ngày hoặc lâu hơn.

4. Chống chỉ định khi dùng Nystatin 100.000UI Medipharco

Mẫn cảm với nystatin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Nystatin 100.000UI Medipharco

Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra, nên ngừng thuốc ngay và có biện pháp xử lý thích hợp
Cần cảnh báo cho người bệnh khi dùng viên đặt âm đạo, không được tự ngừng điều trị, ngay cả khi có kinh nguyệt hoặc chậm có kết quả. Nếu điều trị không có kết quả cần kiểm tra xem có phải nhiễm thêm vi khuẩn không.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chưa biết rõ thuốc có ảnh hưởng đến thai nhi hay không, tuy vậy không nên dùng nystatin cho phụ nữ có thai trừ khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không, nên thận trọng với người mẹ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Nystatin hầu như không độc và không gây mẫn cảm, thuốc dung nạp tốt ở tất cả các lứa tuổi kể cả trẻ nhỏ suy yếu và ngay cả khi dùng kéo dài
Ít gặp, 1/1000 < ADR>
Da: Mày đay, ngoại ban
Hiếm gặp, ADR < 1>
Các phản ứng tại chỗ bao gồm: ngứa, dị ứng, kích ứng ở niêm mạc âm đạo. Hội chứng Steven - Johnson. Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Dùng đồng thời nystatin với riboflavin phosphate sẽ mất tác dụng kháng Candida albicans.
Khi dùng viên đặt âm đạo nystatin mà sử dụng bao cao su latex có thể làm giảm hoặc mất tác dụng ngừa thai.

10. Dược lý

- Nhóm dược lý: Thuốc chống nấm
- Mã ATC: G01AA01
Nystatin là một polyen, kháng sinh chống nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nấm Streptomyces noursei, bột màu vàng, rất ít tan trong nước. Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động đến vi khuẩn chí bình thường trên cơ thể. Nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans. Nystatin không có tác dụng với vi khuẩn, động vật nguyên sinh và vius.
Nystatin có tác dụng chống mấm do liên kết với các sterol ở màng tế bào nấm, làm biến đổi tính thấm và chức năng của màng, nên kali và các thành phần tế bào thiết yếu khác bi cạn kiệt. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và hiếm gây kháng thuốc. Khi kháng thuốc, Candida kháng nystatin thì cũng kháng các polyen chống nấm khác. Các triệu chứng nhiễm nấm Candida sẽ giảm trong vòng 24-72 giờ
Đặc tính dược động học Nystatin hấp thu kém qua đường tiêu hóa, không hấp thu qua da hay niêm mạc khi dùng tại chỗ, thải trừ chủ yếu qua phân dưới dạng chưa chuyển hóa.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Biểu hiện: Phù nề, kích ứng niêm mạc âm đạo.
Xử lý: Ngừng sử dụng thuốc khi thấy phù nề, kích ứng niêm mạc âm đạo.

12. Bảo quản

Nơi khô thoáng, nhiệt độ từ 20°C đến 25°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(13 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

10
3
0
0
0