Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Desloratadin 5mg
Thành phần có trong Desloratadin 5mg Khapharco bao gồm
Desloratadin hàm lượng 5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Desloratadin hàm lượng 5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Desloratadin 5mg
Desloratadin 5mg được dùng trong điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng nghẹt mũi, viêm mũi dị ứng mạn tính do thay đổi thời tiết, hắt hơi, sổ mũi, nghẹt mũi, kích ứng mắtm chảy nước mắt, đỏ mắt, ho, cảm cúm. Thuốc còn điều trị các triệu chứng của mày đay mạn tính tự phát.
3. Liều lượng và cách dùng của Desloratadin 5mg
Dùng thuốc đường uống.
Liều khuyến cáo của nhà sản xuất:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên 5mg/ngày.[1]
Đối với bệnh nhân suy gan hoặc suy thận liều khởi đầu là 1 viên dùng cách ngày dựa trên những dữ liệu về dược động học.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Thuốc không được khuyến cáo cho đối tượng này.
Liều khuyến cáo của nhà sản xuất:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên 5mg/ngày.[1]
Đối với bệnh nhân suy gan hoặc suy thận liều khởi đầu là 1 viên dùng cách ngày dựa trên những dữ liệu về dược động học.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Thuốc không được khuyến cáo cho đối tượng này.
4. Chống chỉ định khi dùng Desloratadin 5mg
Không dùng cho những trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Desloratadin 5mg
Vì thuốc kháng histamin có thể làm sạch hoặc giảm phản ứng dương tính của da với tất cả các chất gây dị ứng nên nên ngừng sử dụng sản phẩm này 48 giờ trước khi thực hiện bất kỳ xét nghiệm độ nhạy cảm nào của da .
Bệnh nhân bị tổn thương gan , tắc cổ bàng quang, tăng trương lực niệu đạo, phì đại tuyến tiền liệt và bệnh tăng nhãn áp nên dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Bệnh nhân bị tổn thương gan , tắc cổ bàng quang, tăng trương lực niệu đạo, phì đại tuyến tiền liệt và bệnh tăng nhãn áp nên dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Deslotadine chưa được phát hiện có tác dụng gây quái thai hoặc gây đột biến trong các thí nghiệm trên động vật. Do không có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng desloratadine ở phụ nữ mang thai nên độ an toàn của desloratadine khi mang thai chưa được thiết lập. Không nên sử dụng desloratadine trong thời kỳ mang thai trừ khi lợi ích mang lại vượt trội hơn những rủi ro có thể xảy ra.
Desloratadine có thể bài tiết qua sữa mẹ nên phụ nữ đang cho con bú không nên dùng desloratadine.
Desloratadine có thể bài tiết qua sữa mẹ nên phụ nữ đang cho con bú không nên dùng desloratadine.
7. Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng bất lợi chính của thuốc khi sử dụng là buồn nôn, chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ, khô miệng, mệt mỏi, thỉnh thoảng buồn ngủ, hay quên và phù nề mặt vào buổi sáng.
8. Tương tác với các thuốc khác
Các chất ức chế Cytochrome P450 3A4 như ketoconazol, Erythromycin, hoặc Azithromycin khi kết hoặc cùng desloratadine có thể làm tăng nồng độ desloratadine và 3-hydroxydesloratadin trong huyết tương, nhưng không thấy có ảnh hưởng trên tính an toàn trên lâm sàng. Fluoxetin và Cimetidine cũng làm tăng nồng độ desloratadin và 3- hydroxydesloratadin trong huyết tương, nhưng cũng không thấy có ảnh hưởng lâm sàng của desloratadin.
9. Dược lý
Dược lực học
Desloratadine là thuốc kháng histamine ba vòng tác dụng kéo dài không gây buồn ngủ và là chất chuyển hóa có hoạt tính của Loratadine. Nó có thể làm giảm viêm mũi dị ứng hoặc các triệu chứng liên quan đến các thụ thể H1 bằng cách đối kháng chọn lọc viêm mũi dị ứng nổi mề đay vô căn mãn tính. Ngoài ra, các nghiên cứu in vitro đã chỉ ra rằng hoạt chất này có thể ức chế sự giải phóng histamine từ tế bào mast của con người. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy hoạt chất không dễ dàng vượt qua hàng rào máu não.
Dược động học
Theo báo cáo tài liệu, nồng độ desloratadine trong huyết tương có thể đo được 30 phút sau khi uống, và nó có thể được hấp thu tốt và đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau khoảng 3 giờ . Thời gian bán hủy thải trừ của nó là khoảng 27 giờ. Nồng độ trong huyết tương và AUC của desloratadine tỷ lệ thuận với liều dùng trong khoảng 5 mg-20 mg. Desloratadine liên kết với protein huyết tương với tỷ lệ dao động khoảng 83%-87%.
Desloratadine là thuốc kháng histamine ba vòng tác dụng kéo dài không gây buồn ngủ và là chất chuyển hóa có hoạt tính của Loratadine. Nó có thể làm giảm viêm mũi dị ứng hoặc các triệu chứng liên quan đến các thụ thể H1 bằng cách đối kháng chọn lọc viêm mũi dị ứng nổi mề đay vô căn mãn tính. Ngoài ra, các nghiên cứu in vitro đã chỉ ra rằng hoạt chất này có thể ức chế sự giải phóng histamine từ tế bào mast của con người. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy hoạt chất không dễ dàng vượt qua hàng rào máu não.
Dược động học
Theo báo cáo tài liệu, nồng độ desloratadine trong huyết tương có thể đo được 30 phút sau khi uống, và nó có thể được hấp thu tốt và đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau khoảng 3 giờ . Thời gian bán hủy thải trừ của nó là khoảng 27 giờ. Nồng độ trong huyết tương và AUC của desloratadine tỷ lệ thuận với liều dùng trong khoảng 5 mg-20 mg. Desloratadine liên kết với protein huyết tương với tỷ lệ dao động khoảng 83%-87%.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp quá liều, nên xem xét các biện pháp điều trị tiêu chuẩn để loại bỏ hoạt chất không được hấp thu. Khuyến cáo điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trong một thử nghiệm lâm sàng đa liều ở người lớn và thanh thiếu niên, các đối tượng được dùng tới 45 mg desloratadine (gấp 9 lần liều lâm sàng thực tế). Không quan sát thấy tác dụng phụ lâm sàng nào, nhưng có một số thay đổi trên điện tâm đồ. Desloratadine không thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu và có thể được loại bỏ bằng thẩm phân phúc mạc hay không vẫn chưa được báo cáo.
11. Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30 độ và tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.