lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc dịu triệu chứng ợ nóng, ợ chua Vilanta Pharimexco hộp 20 gói x 10g

Thuốc dịu triệu chứng ợ nóng, ợ chua Vilanta Pharimexco hộp 20 gói x 10g

Danh mục:Thuốc tác động lên dạ dày, tá tràng
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Hỗn dịch uống
Thương hiệu:Pharimexco
Số đăng ký:VD-18273-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Vilanta Pharimexco

Nhôm hydroxyd 0.4g Magnesi hydroxyd 0.8g Simethicon 0.08g

2. Công dụng của Vilanta Pharimexco

Thuốc Vilanta được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Làm dịu các triệu chứng do tăng tiết acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng và khó tiêu do tăng acid dạ dày). Ðiều trị triệu chứng tăng acid dạ dày do loét dạ dày–tá tràng. Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày–thực quản. Dự phòng và điều trị triệu chứng loét và chảy máu dạ dày do stress.

3. Liều lượng và cách dùng của Vilanta Pharimexco

Cách dùng Thuốc dùng đường uống. Dùng nguyên chất hoặc pha loãng với ít nước. Nên uống thuốc 1–3 giờ sau bữa ăn và lúc đi ngủ để kéo dài tác dụng trung hòa. Nếu cần có thể uống thuốc khi cảm thấy khó chịu ở dạ dày. Liều dùng Để điều trị chứng rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, không nên dùng thuốc quá 2 tuần trừ khi có lời khuyên hoặc giám sát của bác sĩ. Để điều trị loét dạ dày–tá tràng cần uống thuốc liên tục ít nhất 4–6 tuần sau khi hết triệu chứng. Ở người bệnh bị trào ngược dạ dày–thực quản, chảy máu dạ dày hoặc loét do stress, thuốc được dùng mỗi giờ 1 lần và điều chỉnh tiều thuốc để duy trì pH dạ dày bằng 3,5. Người lớn: Uống 1 gói x 2–4 lần/ngày. Trẻ em: Uống 1/2 liều người lớn. Hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Vilanta Pharimexco

Thuốc Vilanta chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Giảm phosphate máu. Trẻ nhỏ tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm và tăng magnesi huyết, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận. Suy thận nặng (nguy cơ tăng magnesi huyết). Tránh dùng các loại thức uống có gas khi uống thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Vilanta Pharimexco

Thận trọng với bệnh nhân suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri và người mới bị xuất huyết đường tiêu hóa.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Thuốc được coi là an toàn nhưng nên tránh dùng liều cao và kéo dài. Thời kỳ cho con bú Thuốc được coi là an toàn nhưng nên tránh dùng liều cao và kéo dài. Mặc dù thuốc được bài tiết qua sữa mẹ nhưng nồng độ không đủ gây tác hại đến trẻ bú sữa mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc dùng được cho người vận hành máy móc hay lái tàu xe.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Vilanta, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR > 1/100 Tiêu hoá: Miệng đắng chát, buồn nôn, nôn, phân trắng. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Tiêu hoá: Cứng bụng. Chuyển hoá: Giảm phosphate máu. Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000 Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở bệnh nhân có hội chứng urea máu cao. Hướng dẫn cách xử trí ADR Có thể dùng kèm thuốc chống nôn nếu bị buồn nôn hay nôn. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tất cả các thuốc kháng acid đều làm tăng hoặc giảm tốc độ hấp thu các thuốc khác khi dùng phối hợp. Các thuốc bị giảm tác dụng: Tetracycline, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepine, corticosteroid, penicillamine, phenothiazine, ranitidine, ketoconazole, itraconazole, naproxen. Cáo thuốc được làm tăng tác dụng: Amphetamine, quinidine.

10. Dược lý

Dược lực học Vilanta là hỗn hợp của nhôm hydroxide, magnesi hydroxide và simethicone. Nhôm hydroxide và magnesi hydroxide là thuốc kháng acid có tác dụng trung hòa acid dạ dày và ức chế tác dụng tiêu protid của men pepsin. Tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày. pH tối ưu của hoạt động pepsin là 1,5 đến 2,5. Các thuốc kháng acid làm tăng pH dạ dày lên trên 4 nên tác dụng phân giải protein của pepsin là thấp nhất. Phối hợp nhôm hydroxide và magnesi hydroxide kéo dài tác dụng hơn dạng đơn chất. Trung hòa độc tính lẫn nhau giữa các thành phần (tác động gây táo bón của nhôm hydroxide trung hòa tác động tiêu chảy của magnesi hydroxide). Simethicone là chất chống đầy hơi, có tính phá bọt, làm giảm sức tăng bề mặt của các bong bóng hơi trong niêm mạc ống tiêu hoá, làm xẹp các bóng khí này, giúp sự tống hơi trong ống tiêu hoá và làm giảm trướng bụng. Thuốc còn có tác dụng làm giảm thời gian di chuyển của hơi dọc theo ống tiêu hóa. Dược động học Hấp thu: Sau khi uống, nhôm hydroxide phản ứng với acid dạ dày chậm hơn magnesi hydroxide và tạo thành nhôm chloride và magnesi chloride. Sự hiện diện của thức ăn làm giảm cảm giác trống rỗng của dạ dày, kéo dài sinh khả dụng của nhôm hydroxide phản ứng và có thể làm tăng lượng nhôm hydroxide tạo thành. Chuyển hoá và thải trừ: Khoảng 17–30% nhôm chloride và 15–30% lượng magnesi chloride tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua đường tiểu ở người có chức năng thận bình thường. Bệnh nhân suy thận có nguy cơ tích tụ nhôm, đặc biệt ở xương và hệ thần kinh trung ương, và gây độc tính của nhôm (chứng nhuyễn xương và suy giảm trí nhớ). Ở ruột non, nhôm chloride và magnesi chloride chuyển thành nhôm và magnesi kiềm không tan, hấp thu không đáng kể và được thải trừ qua phân.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Ngưng sử dụng thuốc, chuyển đến phòng cấp cứu bệnh viện. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

12. Bảo quản

Để thuốc nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(4 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.3/5.0

1
3
0
0
0