Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của ASOSALIC
Mỗi tuýp thuốc chứa các thành phần sau:
- Betamethasone Dipropionate 0,5mg/g.
- Acid Salicylic 30mg/g.
- Tá dược vừa đủ 1 tuýp.
- Betamethasone Dipropionate 0,5mg/g.
- Acid Salicylic 30mg/g.
- Tá dược vừa đủ 1 tuýp.
2. Công dụng của ASOSALIC
Thuốc Asosalic được sử dụng để làm giảm các triệu chứng viêm của bệnh dày sừng và khô da có đáp ứng với Corticosteroid như eczema, dị ứng mạn tính hay viêm thần kinh da.
3. Liều lượng và cách dùng của ASOSALIC
Cách sử dụng
- Cách bôi:
+ Vệ sinh vùng da tổn thương bằng nước ấm, dùng khăn sạch thấm khô.
+ Lấy một lượng thích hợp ra tay hoặc tăm bông, bôi đều và nhẹ nhàng lên vị trí bị bệnh để thuốc dễ thấm hơn.
- Chú ý:
+ Không nên băng kín vùng da bị bệnh sau khi bôi (trừ khi có chỉ định của bác sĩ), điều này sẽ làm cho Corticosteroid hấp thụ mạnh hơn vào tuần hoàn chung, gây tác dụng toàn thân.
+ Tránh để thuốc dính vào mắt, miệng hay niêm mạc khác cũng như các vết thương hở. Nếu lỡ dính phải rửa sạch ngay với nước.
Liều dùng
Bôi 2 lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Cách bôi:
+ Vệ sinh vùng da tổn thương bằng nước ấm, dùng khăn sạch thấm khô.
+ Lấy một lượng thích hợp ra tay hoặc tăm bông, bôi đều và nhẹ nhàng lên vị trí bị bệnh để thuốc dễ thấm hơn.
- Chú ý:
+ Không nên băng kín vùng da bị bệnh sau khi bôi (trừ khi có chỉ định của bác sĩ), điều này sẽ làm cho Corticosteroid hấp thụ mạnh hơn vào tuần hoàn chung, gây tác dụng toàn thân.
+ Tránh để thuốc dính vào mắt, miệng hay niêm mạc khác cũng như các vết thương hở. Nếu lỡ dính phải rửa sạch ngay với nước.
Liều dùng
Bôi 2 lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
4. Chống chỉ định khi dùng ASOSALIC
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
- Trẻ em dưới 1 tuổi.
- Bệnh da nhiễm trùng, virus như thủy đậu, zona, herpes.
- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
- Trẻ em dưới 1 tuổi.
- Bệnh da nhiễm trùng, virus như thủy đậu, zona, herpes.
5. Thận trọng khi dùng ASOSALIC
Không nên băng kín vùng da bị bệnh sau khi bôi (trừ khi có chỉ định của bác sĩ), điều này sẽ làm cho Corticosteroid hấp thụ mạnh hơn vào tuần hoàn chung, gây tác dụng toàn thân.
+ Tránh để thuốc dính vào mắt, miệng hay niêm mạc khác cũng như các vết thương hở. Nếu lỡ dính phải rửa sạch ngay với nước.
+ Tránh để thuốc dính vào mắt, miệng hay niêm mạc khác cũng như các vết thương hở. Nếu lỡ dính phải rửa sạch ngay với nước.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Kết quả nghiên cứu khoa học cho thấy Corticosteroid vượt qua được nhau thai và được tìm thấy trong sữa mẹ với nồng độ thấp. Những phản ứng bất lợi đối với thai nhi và trẻ sơ sinh vẫn chưa được chứng minh đầy đủ. Do đó, để đảm bảo an toàn, chỉ nên sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không gây ảnh hưởng đến thần kinh trung ương nên có thể sử dụng cho đối tượng này.
8. Tác dụng không mong muốn
Quá trình sử dụng thuốc Asosalic có thể xuất hiện các triệu chứng sau:
- Kích ứng, nóng, ngứa, khô da.
- Phát ban dạng mủ, dị ứng tiếp xúc, viêm da quanh miệng.
- Rậm lông, viêm nang lông, giảm sắc tố, hăm da.
- Teo da, da có vằn.
Thông báo ngay với bác sĩ khi gặp bất cứ biểu hiện khác thường nào để được tư vấn hợp lý.
- Kích ứng, nóng, ngứa, khô da.
- Phát ban dạng mủ, dị ứng tiếp xúc, viêm da quanh miệng.
- Rậm lông, viêm nang lông, giảm sắc tố, hăm da.
- Teo da, da có vằn.
Thông báo ngay với bác sĩ khi gặp bất cứ biểu hiện khác thường nào để được tư vấn hợp lý.
9. Tương tác với các thuốc khác
Cho đến nay chưa có báo cáo về hiện tượng tương tác nào xảy ra khi phối hợp với các chế phẩm khác. Tuy nhiên, mỗi người lại có thể chất khác nhau, vậy nên, thông báo ngay với bác sĩ, dược sĩ những thuốc hoặc mỹ phẩm bôi ngoài đang sử dụng để được xem xét điều chỉnh hợp lý.
10. Dược lý
- Betamethasone Dipropionate thuộc dẫn xuất Corticosteroid tổng hợp, có hoạt tính Glucocorticoid rất mạnh.
+ Khi dùng ở nồng độ cao, thuốc có khả năng ức chế miễn dịch.
+ Tác dụng kháng viêm mạnh và dị ứng, khắc phục các rối loạn có đáp ứng với Corticosteroid.
- Acid salicylic gây bong lớp sừng mạnh, chống nhiễm trùng và nấm.
+ Ở nồng độ thấp, nó giúp điều chỉnh những bất thường của sự sừng hóa.
+ Với nồng độ trên 1%, thuốc làm giảm pH nhờ khả năng Hydrat hóa nội môi khiến cho lớp sừng bị tróc.
+ Ở nồng độ cao, Acid salicylic gây ăn mòn da.
+ Khi dùng ở nồng độ cao, thuốc có khả năng ức chế miễn dịch.
+ Tác dụng kháng viêm mạnh và dị ứng, khắc phục các rối loạn có đáp ứng với Corticosteroid.
- Acid salicylic gây bong lớp sừng mạnh, chống nhiễm trùng và nấm.
+ Ở nồng độ thấp, nó giúp điều chỉnh những bất thường của sự sừng hóa.
+ Với nồng độ trên 1%, thuốc làm giảm pH nhờ khả năng Hydrat hóa nội môi khiến cho lớp sừng bị tróc.
+ Ở nồng độ cao, Acid salicylic gây ăn mòn da.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Khi quá liều:
Có thể xuất hiện các triệu chứng như:
+ Sử dụng Corticosteroid kéo dài hoặc quá liều có thể gây ức chế tuyến yên - thượng thận, dẫn đến thiểu năng tuyến thượng thận thứ phát.
+ Dùng Acid Salicylic quá liều trong thời gian dài sẽ gây ra các biểu hiện ngộ độc như thở sâu, nhanh, thính giác suy giảm, ù tai, giãn mạch, đổ nhiều mồ hôi,...
Khi có nghi ngờ ngộ độc thuốc, đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và có biện pháp xử lý kịp thời.
Có thể xuất hiện các triệu chứng như:
+ Sử dụng Corticosteroid kéo dài hoặc quá liều có thể gây ức chế tuyến yên - thượng thận, dẫn đến thiểu năng tuyến thượng thận thứ phát.
+ Dùng Acid Salicylic quá liều trong thời gian dài sẽ gây ra các biểu hiện ngộ độc như thở sâu, nhanh, thính giác suy giảm, ù tai, giãn mạch, đổ nhiều mồ hôi,...
Khi có nghi ngờ ngộ độc thuốc, đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và có biện pháp xử lý kịp thời.
12. Bảo quản
Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.