lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2 Vilget Tablets 50mg hộp 4 vỉ x 7 viên

Thuốc điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2 Vilget Tablets 50mg hộp 4 vỉ x 7 viên

Danh mục:Thuốc trị tiểu đường
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:viên nén
Thương hiệu:Getz Pharma
Số đăng ký:VN-22402-19
Nước sản xuất:Pakistan
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Vilget Tablets 50mg

Vildagliptin 50mg

2. Công dụng của Vilget Tablets 50mg

Thuốc Vilget được chỉ định điều trị đái tháo đường týp 2 ở người lớn:
Đơn trị liệu
Đối với bệnh nhân kiểm soát không hiệu quả bởi chỉ chế độ ăn kiêng và tập thể dục, và cho những bệnh nhân chống chỉ định hoặc không dung nạp metformin.
Trị liệu kép đường uống kết hợp với
Meformin, đối với bệnh nhân mà kiểm soát không hiệu quả đường huyết mặc dù đã chỉ định liều đơn trị liệu dung nạp cao nhất của metformin.
Sulfonylurea, đối với bệnh nhân mà kiểm soát không hiệu quả đường huyết mặc dù đã chỉ định liều đơn trị liệu dung nạp cao nhất của sulfonylurea, và cho những bệnh nhân chống chỉ định hoặc không dung nạp metformin.
Thiazolidinedion, đối với bệnh nhân mà kiểm soát không hiệu quả đường huyết và cho những bệnh nhân điều trị phù hợp với thiazolidinedion.
Trị liệu ba đường uống kết hợp với
Sulfonylurea và metformin khi chế độ ăn kiêng và tập thể dục kết hợp với điều trị kép với những thuốc này kiểm soát không hiệu quả đường huyết.
Vilget Tablets (Vildagliptin) cũng được chỉ định điều trị kết hợp với insulin (có hoặc không có kết hợp với metformin) khi chế độ ăn kiêng và tập thể dục kết hợp với liều ổn định insulin kiểm soát không hiệu quả đường huyết.

3. Liều lượng và cách dùng của Vilget Tablets 50mg

Cách dùng
Thuốc Vilget dùng đường uống.
Liều dùng
Liều khuyến cáo Vilget Tablets (Vildagliptin) là 50mg 1 lần hoặc 2 lần mỗi ngày. Liều tối đa của Vilget Tablets (Vildagliptin) là 100mg. Viget Tablets (Vildagliptin) có thể uống chung cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Người lớn
Khi sử dụng đơn trị liệu, phối hợp với metformin, phối hợp với thiazolidinedion, phối hợp với metformin và 1 loại sulfonylurea, hoặc phối hợp với insulin (có hoặc không có phối hợp với metformin), liều khuyến cáo mỗi ngày của Viget Tablets (Vildagliptin) là 100mg, chia thành 2 liều 50mg, uống vào buổi sáng và buổi tối. Khi trị liệu kép với sulfonylurea, liều khuyến cáo của Vilget Tablets (Vildagliptin) là 50mg mỗi ngày uống vào buổi sáng. Nếu quên liều, bệnh nhân nên uống thuốc ngay khi nhớ. Không được uống liều gấp đôi trong cùng một ngày.
Đối tượng đặc biệt
Bệnh nhân suy thận
Không cần điều chỉnh liều lượng đối với bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinine 50ml/phút). Đối với bệnh nhân suy thận trung bình hoặc nặng hoặc suy thận giai đoạn cuối (ESRD), liều khuyến cáo Vilget Tablets (Vildagliptin) là 50mg mỗi ngày.
Bệnh nhân suy gan
Việc sử dụng Vilget Tablets (Vildagliptin) không được khuyến cáo cho những bệnh nhân bị suy gan bao gồm cả những bệnh nhân có alanin aminotransferase (ALT) hoặc aspartat aminotransferase (AST) > 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN).
Trẻ em
Vilget Tablets (Vildagliptin) không được chỉ định cho trẻ em và thanh thiếu niên (dưới 18 tuổi).
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Vilget Tablets 50mg

Vilget Tablets chống chỉ định cho bệnh nhân bị quá mẫn với vildagliptin hoặc với bất cứ một loại tá dược nào trong thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Vilget Tablets 50mg

Thận trọng chung
Vidagliptin không được chỉ định cho bệnh nhân đái tháo đường tuýp 1 hoặc để điều trị nhiễm acid keton trong đái tháo đường.
Suy thận
Vildagliptin nên được sử dụng thận trọng đối với bệnh nhân ESRD hoặc thẩm tách máu.
Kiểm tra men gan
Một số rất ít các trường hợp bị rối loạn chức năng gan (bao gồm cả viêm gan) đã được báo cáo.
Kiểm tra chức năng gan nên được tiến hành trước khi bắt đầu trị liệu. Trong thời gian điều trị bằng vildagliptin, cần kiểm tra chức năng gan cách ba tháng một lần trong năm đầu, sau đó kiểm tra định kỳ. Bệnh nhân bị vàng da hoặc có dấu hiệu gợi ý rồi loạn chức năng gan phải ngừng uống vildaglitin.
Suy tim
Khuyến cáo không nên sử dụng vildagliptin cho bệnh nhân suy tim theo chức năng của NYHA độ IV.
Rối loạn da
Đối với bệnh nhân đái tháo đường, khuyến cáo nên theo dõi rối loạn da như phồng da hoặc loét.
Viêm tụy cấp
Sử dụng vildagliptin liên quan đến nguy cơ phát triển viêm tụy cấp. Nếu nghi ngờ viêm tụy, vildagliptin nên ngưng sử dụng, nếu xác định viêm tụy cấp, vildagliptin không nên bắt đầu điều trị.
Nên thận trọng đối với bệnh nhân có tiền sử viêm tụy cấp.
Giảm đường huyết
Sulfonylurea được biết gây hạ đường huyết. Bệnh nhân chỉ định phối hợp vildagliptin và sulfonylurea có nguy cơ hạ đường huyết. Vì vậy, liều thấp hơn sulfonylurea nên được xem xét để làm giảm nguy cơ hạ đường huyết.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng vildagliptin cho phụ nữ có thai. Do thiếu dữ liệu sử dụng trên người nên vildagliptin không nên chỉ định cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú
Vì không biết được viidagliptin có được tiết ra trong sữa mẹ hay không. Những nghiên cứu trên động vật cho thấy vildagliptin được bài tết qua sữa. Không dùng vildagliptin cho phụ nữ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Bệnh nhân đã có bị chóng mặt thì tránh lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Những tác dụng phụ không muốn sau được xác định cho hoạt chất vildagliptin. Phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/10000) và rất hiếm gặp (ADR < 1/10000).
Đơn trị liệu
Thường gặp: Chóng mặt.
Ít gặp: Giảm glucose máu, đau đầu, phù ngoại vi, táo bón và đau khớp.
Rất hiếm gặp: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và viêm mũi - họng.
Phối hợp với metformin
Thường gặp: Giảm glucose máu, run, đau đầu, chóng mặt và buồn nôn.
Ít gặp: Mệt mỏi.
Phối hợp với sulfonylurea
Thường gặp: Giảm glucose máu, run, đau đầu, chóng mặt và suy nhược.
Ít gặp: Chứng táo bón.
Rất hiếm gặp: Viêm mũi - họng.
Phối hợp với thiazolidinedion
Thường gặp: Giảm cân và phù ngoại biên.
Ít gặp: Giảm glucose máu, đau đầu và suy nhược.
Phối hợp với metformin và sulfonylurea
Thường gặp: Giảm glucose máu, chóng mặt, run, chứng tăng tiết mồ hôi, suy nhược.
Phối hợp với insulin
Thường gặp: Giảm glucose máu, đau đầu, ớn lạnh, buồn nôn, bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
Ít gặp: Tiêu chảy và đầy hơi.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Vildagliptin ít có khả năng gây tương tác thuốc. Do vildagliptin không phải là cơ chất đối với cytochrom P (CYP) 450, không ức chế cũng không cảm ứng enzym CYP 450, nên có thể là nó không tương tác với các thuốc dùng kèm theo là các cơ chất, chất ức chế hoặc chất cảm ứng những enzym này.
Như những thuốc uống trị đái tháo đường khác, ảnh hưởng giảm đường huyết có thể giảm bởi những hoạt chất sau thiazide, corticosteroid, sản phẩm tuyến giáp và các chất kích thích thần kinh giao cảm.
Phối hợp với chất ức chế ACE
Tăng nguy cơ phủ mạch ở bệnh nhân sử dụng đồng thời với thuốc ức chế ACE.
Như những thuốc uống đái tháo đường khác, ảnh hưởng hạ đường huyết của vildagliptin có thể giảm do những hoạt chất như sau bao gồm thiazid, corticosteroid, sản phẩm tuyến giáp và chất kích thích thần kinh giao cảm.

10. Dược lý

Uống vildagliptin có tác dụng ức chế nhanh và hoàn toàn hoạt tính DPP-4, dẫn đến tăng nồng độ của các hormon incretin là GLP-1 (peptid tương tự glucagon 1) và GIP (polypeptide kích thích insulin phụ thuộc glucose) lúc đói và sau khi ăn.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Nếu quá liều xảy ra, khuyến cáo nên điều trị hỗ trợ. Vildaglitin không thể thẩm tách được. Tuy nhiên, chất chuyển hóa thủy phân chính (LAY151) có thể loại bỏ được bằng thẩm tách máu.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

12. Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(4 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

3
1
0
0
0