Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Hexinvon 4 Abbott
Mỗi viên chứa Bromhexin hydroclorid 4mg;
Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, tinh bột lúa mì, magnesi stearat, nước tinh khiết.
Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, tinh bột lúa mì, magnesi stearat, nước tinh khiết.
2. Công dụng của Hexinvon 4 Abbott
Phân hủy chất tiết trong các bệnh phế quản - phổi liên quan đến sự tiết chất nhầy bất thường như viêm phế quản cấp tính và mạn tính, các bệnh phổi - phế quản mạn tính khác gây thuyên tắc.
3. Liều lượng và cách dùng của Hexinvon 4 Abbott
Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 8 - 16 mg/lần, ngày uống 3 lần.
Cách dùng: Nên uống thuốc với 1 ly nước, sau bữa ăn.
Cách dùng: Nên uống thuốc với 1 ly nước, sau bữa ăn.
4. Chống chỉ định khi dùng Hexinvon 4 Abbott
Mẫn cảm với bromhexin và các thành phần khác của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Hexinvon 4 Abbott
- Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, bệnh nhân hen suyễn.
- Chuyển hóa và thải trừ của bromhexin bị giảm ở các bệnh nhân suy gan hay suy thận nặng.
- Chuyển hóa và thải trừ của bromhexin bị giảm ở các bệnh nhân suy gan hay suy thận nặng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Các nghiên cứu tiền lâm sàng cũng như kinh nghiệm lâm sàng không thấy bằng chứng gây bệnh trong suốt thai kỳ. Tuy nhiên, nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ, đặc biệt trong 3 tháng đầu. Bromhexin hiện diện trong sữa mẹ, do đó người mẹ nên tránh dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu chứng minh tác động của bromhexin hydroclorid lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Thỉnh thoảng xảy ra các rối loạn tiêu hóa nhẹ.
- Các tác dụng ngoại ý khác như đau đầu, chóng mặt, đổ mồ hôi và phát ban da rất hiếm khi xảy ra.
- Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: xuất hiện tổn thương ở da và niêm mạc.
- Các tác dụng ngoại ý khác như đau đầu, chóng mặt, đổ mồ hôi và phát ban da rất hiếm khi xảy ra.
- Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: xuất hiện tổn thương ở da và niêm mạc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Khi dùng chung với các kháng sinh như amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin, bromhexin làm tăng nồng độ các kháng sinh này trong nhu mô phổi.
10. Dược lý
- Bromhexin là một dẫn xuất tổng hợp từ hoạt chất dược liệu vasicin. Về mặt tiền lâm sàng, bromhexin được nhận thấy làm tăng tỉ lệ tiết thanh dịch phế quản.
- Bromhexin làm tăng sự vận chuyên chất nhầy bằng cách làm giảm độ nhớt của chất nhầy và hoạt hóa biểu mô của nhung mao.
- Trong thử nghiệm lâm sàng, bromhexin có tác dụng phân hủy chất tiết và vận chuyển chất tiết ở đường phế quản giúp khạc đàm và ho dễ dàng hơn.
- Bromhexin làm tăng sự vận chuyên chất nhầy bằng cách làm giảm độ nhớt của chất nhầy và hoạt hóa biểu mô của nhung mao.
- Trong thử nghiệm lâm sàng, bromhexin có tác dụng phân hủy chất tiết và vận chuyển chất tiết ở đường phế quản giúp khạc đàm và ho dễ dàng hơn.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: Chưa có báo cáo về quá liều bromhexin.
Xử trí: Trong trường hợp quá liều, chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Xử trí: Trong trường hợp quá liều, chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.