lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị bệnh hô hấp cấp và mạn tính Vectrine 300mg DexaMedica hộp 2 vỉ x 10 viên

Thuốc điều trị bệnh hô hấp cấp và mạn tính Vectrine 300mg DexaMedica hộp 2 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị ho, long đờm
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:PT. Dexa Medica
Số đăng ký:VN-18954-15
Nước sản xuất:Indonesia
Hạn dùng:48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Vectrine 300mg DexaMedica

Erdosteine 300 mg

2. Công dụng của Vectrine 300mg DexaMedica

Thuốc Vectrine được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Thuốc làm lỏng và tiêu chất nhầy dùng trong các bệnh đường hô hấp cấp và mạn tính.

3. Liều lượng và cách dùng của Vectrine 300mg DexaMedica

Cách dùng Đường dùng: Đường uống. Uống nguyên viên thuốc với một ly nước. Liều dùng Người cao tuổi và người lớn trên 18 tuổi: 300 mg (1 viên nang cứng) x 2 lần/ngày, tối đa 10 ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Vectrine 300mg DexaMedica

Thuốc Vectrine chống chỉ định trong các trường hợp sau: Đã biết quá mẫn cảm với sản phẩm này. Bệnh nhân bị xơ gan và thiếu hụt enzym cystathionine - synthetase. Bệnh nhân bị suy thận nặng (thanh thải creatinin < 25 ml/phút). Phụ nữ có thai và cho con bú. Không khuyên dùng viên nang cứng này cho bệnh nhân dưới 18 tuổi (chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng viên nang cứng này ở trẻ em).

5. Thận trọng khi dùng Vectrine 300mg DexaMedica

Xem phần phụ nữ có thai và cho con bú.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Độ an toàn của erdostein trong khi có thai chưa được xác định, vì vậy cũng như với tất cả các thuốc mới, không khuyên dùng thuốc này. Thời kỳ cho con bú Không khuyên dùng trong khi đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Erdostein có thể có ảnh hưởng ít hoặc không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, chưa ghi nhận tác động nào.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Vectrine, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Chưa ghi nhận tác dụng phụ về tiêu hóa cũng như toàn thân đối với thuốc này. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Chưa ghi nhận tương tác có hại với các thuốc khác và thuốc này có thể được dùng cùng với kháng sinh, thuốc giãn phế quản (theophylin, chất giống β2, thuốc giảm ho...).

10. Dược lý

Dược lực học Erdostein tác động về mặt dược lý như là một tác nhân làm lỏng chất nhầy phế quản. Erdostein được xếp loại là thuốc làm tiêu chất nhầy. Erdostein ngoài đặc tính làm lỏng chất nhầy phế quản vì vậy làm tăng cường sự khạc đờm, còn cho thấy tác dụng kháng lại sự hình thành các gốc tự do và tương phản với tác dụng của enzym elastase. Các nghiên cứu về dược lý học cho thấy là erdostein, theo đúng nghĩa, không có những đặc tính này mà chỉ sau khi được chuyển hóa, biến đổi thành các chất chuyển hóa có hoạt tính có nhóm hóa học -SH. Những chất chuyển hóa này phá vỡ nhóm -SH và đưa đến giảm tính đàn hồi và độ nhớt của chất nhầy, vì vậy làm tăng cường sự khạc đờm. Nhóm hóa học -SH, điểm đặc biệt của hoạt tính này, bị chẹn về mặt hóa học và trở nên tự do chỉ sau khi được chuyển hóa hoặc ở trong môi trường kiềm bán phần. Đặc tính này bảo đảm cho sự dung nạp tốt mà không có vị khó chịu và không có sự trào ngược mercaptan và cho sự dung nạp tốt ở dạ dày. Dược động học Erdostein được hấp thu nhanh sau khi dùng đường uống, sau khi dùng một liều đơn, thời gian đạt được nồng độ cao nhất trong huyết tương (Tmax) là 1,2 giờ. Erdostein được chuyển hóa nhanh chóng thành ít nhất 3 chất chuyển hóa có hoạt tính chứa nhóm thiol tự do theo dự kiến là: N - thiodiglycolyl - homocystein (chất chuyển hóa 1), N - acetyl - homocystein (chất chuyển hóa II) và homocystein (chất chuyển hóa III). Thời gian bán thải của erdostein trung bình là 1,4 giờ, của chất chuyển hóa I là 1,2 giờ và của chất chuyển hóa II là 27 giờ. Điều trị đa liều không làm thay đổi được động học của erdostein. Tuổi tác không làm thay đổi được động học của erdostein và các chất chuyển hóa của nó. Ở bệnh nhân cao tuổi bị suy thận mà độ thanh thải creatinin từ 25 đến 40 ml/phút, các đặc tính dược động học của erdostein và các chất chuyển hóa của nó không khác nhau đáng kể so với các đặc tính dược động học ở những người cao tuổi khỏe mạnh.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng Với các liều vượt quá liều đề nghị (900 mg/ngày) đã ghi nhận vã mồ hôi, chóng mặt và đỏ bừng mặt. Xử lý Cần tiến hành các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ chung cho tất cả trường hợp quá liều. Rửa dạ dày có thể hữu ích, sau đó nên theo dõi bệnh nhân. Nếu nghi ngờ bị quá liều erdostein, tìm kiếm chăm sóc y tế ngay lập tức. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

5
4
0
0
0