Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Zoacnel-10
Trong mỗi viên Zoacnel-10 chứa: Isotretinoin 10mg.
2. Công dụng của Zoacnel-10
Điều trị trứng cá nặng mà kháng hoặc đáp ứng tối thiểu với các cách điều trị truyền thống như kem bôi, làm khô, kháng sinh uống hoặc dùng tại chỗ. Sau một đợt điều trị, thuốc làm giảm hoàn toàn hoặc cải thiện lâu dài. Do các phản ứng có hại nguy hiểm, isotretinoin chỉ nên dùng điều trị trứng cá đã khá nặng.
3. Liều lượng và cách dùng của Zoacnel-10
Cách dùng
Uống trong bữa ăn. Không nhai viên thuốc.
Liều dùng
Liều khởi đầu là 0.5-1 mg/kg/ngày, chia 2 lần, trong 15-20 tuần. Tối đa: 2 mg/kg/ngày với mụn trứng cá rất nặng, mụn trứng cá ở ngực hay lưng. Duy trì 0.1-1 mg/kg/ngày. Ngưng điều trị trong 2 tháng trước khi tái sử dụng.
4. Chống chỉ định khi dùng Zoacnel-10
Trong thời kỳ mang thai.
Trong quá trình lập kế hoạch mang thai.
Với tăng lipid máu nặng.
Phụ nữ cho con bú.
Bệnh nhân suy gan nặng.
Đồng thời với tetracycline và các retinoid khác.
Quá mẫn với Isotretinoin.
5. Thận trọng khi dùng Zoacnel-10
Thời kỳ có thai: Không được dùng isotretinoin cho phụ nữ có thai, Có ý định có thai hoặc có cơ hội có thai. Isotretinoin gây khuyết tật bẩm sinh nặng. Dùng thuốc tránh thai và xét nghiệm thai nghén trước khi bắt đầu điều trị và hàng tháng trong quá trình điều trị. Không nên có thai ít nhất 1 tháng sau khi ngừng dùng isotretinoin.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
Thận trọng đặc biệt ở phụ nữ tiềm năng sinh đẻ; chán ăn tâm thần.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân sử dụng Isotretinoin nên thận trọng trong khi lái xe và vận hành máy móc nếu có triệu chứng về thị giác như hoa mắt, buồn ngủ khi sử dụng thuốc.
8. Tác dụng không mong muốn
Ban đỏ, tróc da, cảm giác châm chích, ngứa, kích ứng, đau, da khô, rậm lông, nhạy cảm với ánh sáng, sắc tố da, bệnh tâm thần, loạn dưỡng móng, u hạt sinh mủ, tăng tiết mồ hôi, đục giác mạc, rối loạn thị giác, đau đầu, buồn nôn và nôn, đau khớp, đau cơ , đau lưng, tăng huyết áp nội sọ, hyperostosis và calcinosis.
Tăng triglycerid huyết thanh, men gan, tốc độ lắng hồng cầu và đường huyết.
Thay đổi tâm trạng, các triệu chứng loạn thần, trầm cảm và hành vi tự sát.
Có thể gây tử vong: Viêm tụy xuất huyết, phản ứng da nghiêm trọng (ví dụ: hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc).
9. Tương tác với các thuốc khác
Isotretinoin làm giảm thị lực buổi tối và giảm độ dung nạp với kính mắt. Bệnh nhân viêm ruột có thể tăng triệu chứng. Nồng độ triglyceride trong máu có thể tăng. Viêm gan hiếm khi xảy ra ở bệnh nhân dùng isotretinoin, cần xét nghiệm máu định kỳ để kiểm tra các dấu hiệu viêm gan. Isotretinoin có liên quan mật thiết với vitamin A. Để tránh ngộ độc, bệnh nhân dùng isotretinoin không nên dùng bổ sung vitamin A. Bệnh nhân dùng isotretinoin có thể làm xấu thêm bệnh trứng cá khi bắt đầu điều trị.
10. Dược lý
Dược lực học
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều: Isotretinoin gây ra triệu chứng thừa vitamin A. Thường là đau bụng, chóng mặt, tăng áp lực nội sọ, đau đầu, buồn nôn, nôn mửa, kích ứng da và ngứa,
Xử trí khi quá liều: Để giảm hấp thu: rửa dạ dày có thể được áp dụng trong hai giờ đầu sau khi bị quá liều. Ngưng dùng thuốc ở những bệnh nhân có triệu chứng quá liều ngay ở liều điều trị.
Theo dõi: Theo dõi sự gia tăng áp lực nội sọ. Phải tiến hành thử thai đối với bệnh nhân nữ có nguy cơ có thai ngay khi xảy ra quá liều và 1 tháng sau đó. Trong trường hợp có thai, phải cân nhắc thật kỹ về việc tiếp tục có thai và nguy cơ dị dạng bào thai. Thử máu để xác định nồng độ Isotretinoin và chất chuyển hóa của nó.
12. Bảo quản
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.