Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Vin-Hepa 500
L-ornithine-L-aspartate 500mg
2. Công dụng của Vin-Hepa 500
Hỗ trợ điều trị các bệnh lý ở gan, viêm gan mạn tính, viêm gan do rượu.
3. Liều lượng và cách dùng của Vin-Hepa 500
Cách dùng
Thuốc dùng đường tiêm tĩnh mạch.
Liều dùng
Thuốc dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều thông thường: Tiêm tĩnh mạch chậm 2 ống/ngày trong tuần đầu điều trị, duy trì liều trên trong vòng 3 – 4 tuần.
Trường hợp bệnh nặng có thể tăng liều tới 4 ống/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc dùng đường tiêm tĩnh mạch.
Liều dùng
Thuốc dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều thông thường: Tiêm tĩnh mạch chậm 2 ống/ngày trong tuần đầu điều trị, duy trì liều trên trong vòng 3 – 4 tuần.
Trường hợp bệnh nặng có thể tăng liều tới 4 ống/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Vin-Hepa 500
Không dùng thuốc cho những bệnh nhân bị nhiễm acid lactat, ngộ độc methanol.
5. Thận trọng khi dùng Vin-Hepa 500
Khi dùng thuốc liều cao phải theo dõi nồng độ urê huyết và urê niệu.
Thận trọng với phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng với phụ nữ có thai và cho con bú.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có các nghiên cứu về độ an toàn khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai và cho con bú khi đã cân nhắc lợi ích của việc điều trị và nguy cơ có thể xảy ra.
Chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai và cho con bú khi đã cân nhắc lợi ích của việc điều trị và nguy cơ có thể xảy ra.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không tác động đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Vin - Hepa, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Cảm giác rát bỏng ở thanh quản hoặc buồn nôn có thể xảy ra.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Cảm giác rát bỏng ở thanh quản hoặc buồn nôn có thể xảy ra.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo.
10. Dược lý
L -ornithin tham gia vào chu trình urê, kích thích sự tạo thành acid uric ở gan, qua đó gián tiếp làm giảm nồng độ NH3.
L - aspartat kích thích sự tạo thành £- ketoglutarat và glutamat nhằm giảm nồng độ ammoniac ở não.
L - aspartat kích thích cho sự tạo thành ATP liên quan đến chu trình T.C.A, kích thích sự chuyển hóa năng lượng giữa chất gian bào của ty thể với bào tương, qua đó cung cấp năng lượng cho quá trình tổng hợp ure và kích thích cho các chức năng gan khác, đặc biệt là chức năng chuyển hóa mỡ và tái tạo nhu mô gan.
Sự phối hợp L- aspartat và l- ornithin có tác dụng tương hỗ trong làm giảm nồng độ NH3.
L - aspartat kích thích sự tạo thành £- ketoglutarat và glutamat nhằm giảm nồng độ ammoniac ở não.
L - aspartat kích thích cho sự tạo thành ATP liên quan đến chu trình T.C.A, kích thích sự chuyển hóa năng lượng giữa chất gian bào của ty thể với bào tương, qua đó cung cấp năng lượng cho quá trình tổng hợp ure và kích thích cho các chức năng gan khác, đặc biệt là chức năng chuyển hóa mỡ và tái tạo nhu mô gan.
Sự phối hợp L- aspartat và l- ornithin có tác dụng tương hỗ trong làm giảm nồng độ NH3.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Không dùng thuốc quá liều quy định.
Khi quá liều xảy ra, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ, gây lợi tiểu bằng truyền dịch.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Khi quá liều xảy ra, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ, gây lợi tiểu bằng truyền dịch.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.