lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa Zilroz 500 hộp 1 vỉ x 10 viên

Thuốc điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa Zilroz 500 hộp 1 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Glomed
Số đăng ký:VD-18723-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Zilroz 500

Thành phần cho 1 viên:Cefprozil 500mg

2. Công dụng của Zilroz 500

Thuốc Zilroz 500 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Cefprozil được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Nhiễm khuẩn thứ phát của viêm phế quản cấp, đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn. Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.

3. Liều lượng và cách dùng của Zilroz 500

Cách dùng Zilroz 500 được dùng đường uống. Để thuốc được hấp thu tối ưu nhất, nên dùng Zilroz 1 giờ trước hay 2 giờ sau khi ăn. Liều dùng Cũng giống như những kháng sinh dùng đường uống khác, thời gian điều trị nói chung từ 5 - 10 ngày. Cefprozil được dùng dưới dạng monohydrat nhưng liều được biểu diễn theo cefprozil khan. Người lớn Liều thông thường 500mg/ngày (dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần), tăng liều đến 500mg ngày 2 lần nếu cần. Trẻ em Có thể dùng liều 20mg/kg ngày 1 hoặc 2 lần (tối đa 500mg ngày 1 lần, hoặc 2 lần nếu cần thiết trong trường hợp viêm tai giữa). Bệnh nhân suy thận Dùng nửa liều thông thường đối với trường hợp có thanh thải creatinin dưới 30ml/phút. Bệnh nhân suy gan Không cần điều chỉnh liều. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Zilroz 500

Thuốc Zilroz 500 chống chỉ định trong các trường hợp sau: Bệnh nhân được biết là quá mẫn cảm với cephalosporin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Zilroz 500

Cần thật cẩn thận khi sử dụng các kháng sinh cephalosporin cho bệnh nhân có nghi ngờ hay đã biết chắc là có dị ứng với penicilin. Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo với tất cả các kháng sinh phổ rộng kể cả cefprozil, do vậy cần lưu ý biến chứng này trong trường hợp bệnh nhân tiêu chảy khi dùng thuốc. Tổng liều cefprozil cần được điều chỉnh ở bệnh nhân suy thận. Dùng lâu dài cefprozil có thể làm phát triển những vi khuẩn không nhạy cảm. Việc theo dõi cẩn thận người bệnh là rất cần thiết. Nên có những biện pháp thích hợp nếu có bội nhiễm xảy ra trong quá trình điều trị. Nên kê toa cefprozil thận trọng cho người có tiền sử bệnh tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. Sử dụng cho trẻ em: Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả của cefprozil ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi. Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Vì những nghiên cứu trên động vật không phải lúc nào cũng dự đoán được đáp ứng trên người, chỉ nên dùng thuốc này nếu thật sự cần thiết. Vì tác dụng của cefprozil trên phụ nữ cho con bú chưa được biết, nên thận trọng khi dùng cefprozil cho phụ nữ đang cho con bú.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy cefprozil không tác hại đến thai nhi. Tuy nhiên các nghiên cứu chưa đầy đủ và được kiểm soát chặt chẽ trên phụ nữ có thai, do đó chỉ dùng thuốc trong khi mang thai khi thật sự cần thiết. Chưa có nghiên cứu nào cho việc sử dụng cefprozil trong thời gian sinh, do vậy chỉ nên điều trị khi thật sự cần thiết. Thời kỳ cho con bú Dưới 0,3% liều dùng cho người mẹ tiết vào sữa mẹ. Trong khi chưa xác định tác hại ra sao đối với trẻ đang bú sữa mẹ có dùng cefprozil, nên chỉ dùng trong khi đang nuôi con bú khi thật sự cần thiết.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có dữ liệu về ảnh hưởng của cefprozil đến khả năng lái xe và vận hành máy.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Cefprozil thường được dung nạp tốt. Tác dụng ngoại ý thường thấy nhất ở những bệnh nhân điều trị với cefprozil gồm: Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, và đau bụng. Gan – mật: Tăng các trị số AST (SGOT), ALT (SGPT), phosphatase kiềm, và bilirubin. Như một vài kháng sinh nhóm penicilin và cephalosporin khác, vàng da ứ mật đã được báo cáo là hiếm gặp. Tính quá mẫn: Nổi ban, mày đay. Những phản ứng này được báo cáo là thường gặp ở trẻ em hơn là ở người lớn. Những dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra vài ngày sau khi bắt đầu điều trị và giảm dần trong vòng vài ngày sau khi ngưng điều trị. Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, tăng động, nhức đầu, kích động, mất ngủ, lú lẫn và ngủ gà được báo cáo là hiếm gặp. Hệ tạo máu: Giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin. Thận: Tăng chỉ số BUN và creatinin huyết thanh. Khác: Ngứa bộ phận sinh dục và viêm âm đạo. Hướng dẫn cách xử trí ADR Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

9. Tương tác với các thuốc khác

Probenecid làm chậm bài tiết cefprozil qua thận. Cefprozil làm giảm tác dụng ngừa thai của các thuốc ngừa thai đường uống chứa estrogen. Độc tính trên thân đã được báo cáo sau khi dùng chung các kháng sinh nhóm aminoglycosid với kháng sinh cephalosporin.

10. Dược lý

Dược lực học Cefprozil là kháng sinh bán tổng hợp dùng đường uống thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 2, gồm các đồng phân dạng cis và dạng trans với tỉ lệ 90-10, cefprozil có tác dụng in vitro trên nhiều vi khuẩn gram âm và gram dương. Tác dụng diệt khuẩn của cefprozil là do sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefprozil đã được chứng minh in vitro và trên lâm sàng có tác dụng trên hầu hết các chủng vi khuẩn sau: Vi khuẩn gram dương hiếu khí: Staphylococcus aureus (kể cả những chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes. Vi khuẩn gram âm hiếu khí: Haemophilus influenzae (kể cả những chủng sinh beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (kể cả những chủng sinh beta-lactamase). Lưu ý: Cefprozil không có tác dụng trên Staphylococci kháng methicilin. Cơ chế tác dụng Cefprozil là một kháng sinh cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Dược động học Cefprozil được hấp thụ tốt qua đường tiêu hóa với sinh khả dụng 90 - 95%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương với các liều tương ứng 0,25, 5 và 1g là 6, 10 và 18mcg/ml đạt được sau 1 - 2 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng rất ít đến sự hấp thu cefprozil. Nửa đời của thuốc trong huyết tương từ 1 - 1,4 giờ, và tăng ở bệnh nhân suy thận, đến 6 giờ ở người suy thận giai đoạn cuối. Khoảng 35 - 45% cefprozil gắn kết với protein huyết tương. Cefprozil được phân bố rộng khắp các mô trong cơ thể. Khoảng 60% liều dùng được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng không đổi trong 8 giờ đầu qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiểu, nồng độ khoảng 700, 1000 và 2900mcg/ml đạt được trong vòng 4 giờ sau khi dùng các liều tương ứng 0,25, 0,5 và 1 g. Cefprozil bị loại bỏ một phần bằng thẩm phân máu.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng Không có thông tin về quá liều cefprozil ở người. Tuy nhiên, giống với các kháng sinh beta-lactam khác, tác dụng ngoại ý sau khi dùng quá liều bao gồm buồn nôn, nôn ói, đau vùng thượng vị, tiêu chảy, và co giật. Xử trí Cefprozil được thải trừ chủ yếu bởi thận. Trong trường hợp quá liều nghiêm trọng, đặc biệt ở bệnh nhân bị tổn thương chức năng thận, thẩm phân máu sẽ góp phần loại bỏ cefprozil ra khỏi cơ thể.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(11 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

8
3
0
0
0