Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Villex - 250
Dược chất chính: Levofloxacin 250mg
2. Công dụng của Villex - 250
điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin gây ra sau đây:
- Viêm xoang cấp.
- Ðợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.
- Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng, kể cả viêm thận-bể thận.
- Nhiễm khuẩn ở da và phần mềm.
- Viêm xoang cấp.
- Ðợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.
- Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng, kể cả viêm thận-bể thận.
- Nhiễm khuẩn ở da và phần mềm.
3. Liều lượng và cách dùng của Villex - 250
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Viêm xoang cấp tính: 500 mg/lần/ngày x 10 – 14 ngày.
Cơn cấp tính của bệnh viêm phế quản mạn: 250 – 500 mg/lần/ngày x 7 – 10 ngày.
Viêm phổi truyền nhiễm: 500 mg/ 1 – 2 lần/ngày x 7 – 14 ngày.
Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng: 250 mg/lần/ngày x 3 ngày.
Nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng, viêm thận: 250 mg/lần/ngày x 7 – 10 ngày.
Viêm tuyến tiền liệt cấp tính do vi khuẩn: 500 mg/lần/ngày x 28 ngày.
Nhiễm trùng da và mô mềm: 250 mg/lần/ ngày hay 500 mg/ 1 – 2 lần/ngày x 7 – 14 ngày.
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Viêm xoang cấp tính: 500 mg/lần/ngày x 10 – 14 ngày.
Cơn cấp tính của bệnh viêm phế quản mạn: 250 – 500 mg/lần/ngày x 7 – 10 ngày.
Viêm phổi truyền nhiễm: 500 mg/ 1 – 2 lần/ngày x 7 – 14 ngày.
Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng: 250 mg/lần/ngày x 3 ngày.
Nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng, viêm thận: 250 mg/lần/ngày x 7 – 10 ngày.
Viêm tuyến tiền liệt cấp tính do vi khuẩn: 500 mg/lần/ngày x 28 ngày.
Nhiễm trùng da và mô mềm: 250 mg/lần/ ngày hay 500 mg/ 1 – 2 lần/ngày x 7 – 14 ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Villex - 250
Levofloxacin bị chống chỉ định:
- Trên bệnh nhân tăng mẫn cảm (dị ứng) với levofloxacin, các quinolone khác hoặc với bất cứ tá dược nào của thuốc.
- Trên bệnh nhân động kinh.
- Trên bệnh nhân có tiền sử đau gân cơ liên quan với việc sử dụng fluoroquinolone.
- Trên trẻ em hoặc thiếu niên.
- Trên phụ nữ có thai và phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.
- Trên bệnh nhân tăng mẫn cảm (dị ứng) với levofloxacin, các quinolone khác hoặc với bất cứ tá dược nào của thuốc.
- Trên bệnh nhân động kinh.
- Trên bệnh nhân có tiền sử đau gân cơ liên quan với việc sử dụng fluoroquinolone.
- Trên trẻ em hoặc thiếu niên.
- Trên phụ nữ có thai và phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.
5. Thận trọng khi dùng Villex - 250
Trẻ em, phụ nữ có thai & cho con bú tránh dùng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
phụ nữ có thai & cho con bú tránh dùng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
một vài tác dụng phụ của Vytorin có thể ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Có thể có: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, thay đổi vị giác, rối loạn giấc ngủ, nhức đầu, chóng mặt.
Hiếm: nhạy cảm ánh nắng, đau sưng khớp/cơ/gân, đau bụng, thay đổi thị giác, phản ứng dị ứng.
Rất hiếm: động kinh, rối loạn tinh thần, đau ngực, rối loạn nhịp tim, bồn chồn, lo âu, thay đổi lượng nước tiểu, vàng mắt/da, Bội nhiễm khi dùng kéo dài.
Hiếm: nhạy cảm ánh nắng, đau sưng khớp/cơ/gân, đau bụng, thay đổi thị giác, phản ứng dị ứng.
Rất hiếm: động kinh, rối loạn tinh thần, đau ngực, rối loạn nhịp tim, bồn chồn, lo âu, thay đổi lượng nước tiểu, vàng mắt/da, Bội nhiễm khi dùng kéo dài.
9. Tương tác với các thuốc khác
chưa thấy báo cáo
10. Dược lý
Levofloxacin là một fluoroquinolone kháng khuẩn tổng hợp dùng đường uống và đường tĩnh mạch. Là một tác nhân kháng khuẩn fluoroquinolone, levofloxacin ức chế sự tổng hợp ADN vi khuẩn bằng cách tác động trên phức hợp gyrase và topoiso-merase IV ADN. Levofloxacin có tính diệt khuẩn cao in vitro. Phổ tác dụng bao gồm nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm như tụ cầu khuẩn, liên cầu khuẩn, kể cả phế cầu khuẩn, vi khuẩn đường ruột, Haemophilus influenzae, vi khuẩn Gram âm không lên men và các vi khuẩn không điển hình. Thường không có đề kháng chéo giữa levofloxacin và các loại thuốc kháng khuẩn khác. Nhiễm khuẩn bệnh viện do Pseudomonas aeruginosa cần dùng liệu pháp phối hợp.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Trạm y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Bảo quản trong bao bì gốc của thuốc.
Bảo quản trong bao bì gốc của thuốc.