lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị cảm cúm Coldfed hộp 80 viên

Thuốc điều trị cảm cúm Coldfed hộp 80 viên

Danh mục:Thuốc trị cảm cúm
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Pharmedic
Số đăng ký:VD-18940-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Coldfed

Paracetamol: 400mg Chlorpheniramine: 2mg

2. Công dụng của Coldfed

Ðiều trị các triệu chứng cảm, sốt, nhức đầu, sổ mũi, đau khớp, đau cơ.

3. Liều lượng và cách dùng của Coldfed

Cách dùng Uống trọn viên thuốc với một ly nước. Liều dùng Người lớn: mỗi lần 1 - 2 viên, cách 4 giờ uống 1 lần, ngày không quá 3 lần. Trẻ em 7 - 15 tuổi: Mỗi lần 1/2 - 1 viên, cách 4 giờ uống 1 lần, ngày không quá 3 lần. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Coldfed

Dị ứng với một trong các thành phần cùa thuốc. Người bệnh thiếu hụt G6PD. Người bệnh dùng thuốc ức chế MAO. Người cho con bú, trẻ sơ sinh.

5. Thận trọng khi dùng Coldfed

Tránh dùng thuốc quá lâu ngày, tránh dùng thức uống có rượu. Thận trọng sử dụng thuốc ở những bệnh nhân: người bệnh có thiếu máu từ trước, người bệnh bị phenylceton - niệu, bệnh nhân suy thận, suy gan, glaucoma góc hẹp, bí tiểu, phì đại tuyến tiền liệt, tắc môn vị tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ, người bệnh phổi mạn tính, người lớn tuổi. Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da, mặc dù tỉ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe doạ tính mạng bao gồm như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Triệu chứng của các hội chứng nêu trên được mô tả như sau: Hội chứng Stevens-Johnson (SJS): Là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm theo sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan thận. Chẩn đoán hội chứng Stevens-Johnson khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương. Hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN): Là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm các tổn thương da dạng ở da (ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan toả khắp người); tổn thương niêm mạc mắt (viêm giác mạc, viêm kết mạc mù, loét giác mạc); tổn thương niêm mạc đường tiêu hoá (viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột); tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu. Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hoá, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan... tỷ lệ tử vong cao 15 - 30%. Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): Mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu trung tính tăng cao. Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do paracetamol gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Chỉ nên dùng thuốc khi cần thiết và với sự hướng dẫn của thầy thuốc. Thời kỳ cho con bú Chỉ nên dùng thuốc khi cần thiết và với sự hướng dẫn của thầy thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Coldfed có thể gây buồn ngủ. Bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc khi dùng thuốc.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Coldfed, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR >1/100 Hệ thần kinh trung ương: Ngủ gà, an thần. Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu. Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng hoặc dùng dài ngày. Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khô miệng. Da: Ban da. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Chưa báo cáo. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn. Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt. Hệ tiêu hóa: Buồn nôn. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin. Hạ thân nhiệt nghiêm trọng có thể xảy ra khi dùng paracetamol liều cao chung với phenothiazin. Clorpheniramin ức chế chuyển hoá phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin. Rượu hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của clorpheniramin. Các thuốc ức chế MAO làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.

10. Dược lý

Dược lực học Nhóm dược lý: Paracetamol: Giảm đau, hạ sốt. Clorpheniramin: Thuốc kháng histamin thế hệ thứ nhất. Paracetamol là một dẫn chất para-aminophenol có đặc tính giảm đau và hạ sốt. Paracetamol nâng ngưỡng đau để trị nhức đầu, đau cơ, đau khớp và bệnh liên quan đến cảm cúm. Clorpheniramin là một kháng histamin ở thụ thể H1. Nó làm giảm tác dụng của histamin thông qua đối kháng cạnh tranh với histamin tại thụ thể H1. Coldfed là sự phối hợp hai thuốc đã được chứng minh là làm giảm các triệu chứng khó chịu do cảm cúm, rối loạn đường hô hấp trên. Dược động học Hấp thu Paracetamol được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn sau khi uống. Thuốc được phân bố nhanh trong phần lớn các mô của cơ thể. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 30 đến 60 phút. Clorpheniramin maleat hấp thu tốt từ đường tiêu hóa. Thuốc có tác động 15-30 phút sau khi uống, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ. Sinh khả dụng của clorpheniramin khoảng 25 - 50%. Thời gian tác dụng của thuốc khoảng 4-6 giờ. Phân bố Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương và khoảng 70% clorpheniramin tuần hoàn trong máu liên kết với protein huyết tương. Chuyển hóa Thuốc được chuyển hóa qua gan. Thải trừ Thuốc được đào thải qua thận.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng khi quá liều Paracetamol: Nôn, buồn nôn, chán ăn, xanh xao, đau bụng xảy ra trong 24 giờ đầu khi dùng thuốc. Dùng liều cao trên 10 g paracetamol ở người lớn (liều thấp hơn ở người nghiện rượu) có nguy cơ tế bào gan bị huỷ hoại dẫn đến hoại tử gan không hồi phục. Clorpheniramin maleat: An thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực, trụy tim mạch, loạn nhịp. Cách xử trí Nhanh chóng chuyển bệnh nhân đến bệnh viện để thụt rửa dạ dày và điều trị nâng đỡ. Chất giải độc đặc hiệu paracetamol là N-acetylcystein.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

8
0
0
0
0