lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị cảm cúm Hightflu hộp 10 vỉ x 10 viên nén dài bao phim

Thuốc điều trị cảm cúm Hightflu hộp 10 vỉ x 10 viên nén dài bao phim

Danh mục:Thuốc trị cảm cúm
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Vidipha
Số đăng ký:VD-19488-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Hightflu

Paracetamol 650mg;
Dextromethorphan HBr 15mg;
Loratadin 5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của Hightflu

Giảm tạm thời các triệu chứng cảm lạnh, cảm cúm thông thường: đau nhức nhẹ, đau đầu, đau họng, nghẹt mũi, ho, sung huyết mũi.

3. Liều lượng và cách dùng của Hightflu

Người lớn : uống 1 gói/ lần.
Khoảng cách giữa 2 lần uống là 6 giờ, không uống quá 4 lần/ ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

4. Chống chỉ định khi dùng Hightflu

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase. Người bệnh đang trong cơn hen cấp, phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang, loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.
Không sử dụng đồng thời các thuốc thông mũi giao cảm hoặc thuốc chứa paracetamol khác.
U tuyến thượng thận, glôcôm góc đóng, cường giáp nặng, tăng huyết áp, bệnh tim mạch, bệnh gan nặng. Trẻ em dưới 12 tuổi.
Bệnh thân sử dụng thuốc ức chế MAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, hoặc thuốc chẹn beta - adrenergic trong vòng 2 tuần trước đó.
Bệnh nhân suy hô hấp.

5. Thận trọng khi dùng Hightflu

Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho những bệnh nhân có bệnh gan, bệnh tim, tăng huyết áp, đái tháo đường, bệnh tuyến giáp, tăng nhãn áp. Người có bệnh đường hô hấp như viêm phế quản mạn tính, người bệnh bị ho có quá nhiều đờm, ho dai dẳng hay mạn tính như bệnh hen, suy gan, suy thận.
Bệnh nhân có vấn đề về di truyền không dung nạp galactose hiếm gặp, thiếu men lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Thuốc có chứa paracetamol nên có thể gây tổn thương gan nghiêm trọng khi: Dùng quá 4 g paracetamol trong 24 giờ; dùng chung với các thuốc khác cũng có chứa paracetamol; sử dụng những đồ uống có cồn mỗi ngày: 3 cốc/ ngày hoặc nhiều hơn khi đang dùng sản phẩm này.
Nếu đau họng nghiêm trọng kéo dài trên 2 ngày kèm theo sốt, nhức đầu, phát ban, buồn nôn, nôn nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Bồn chồn, chóng mặt hoặc mất ngủ; đau, nghẹt mũi, ho nặng hơn hoặc kéo dài hơn 7 ngày; sốt nặng hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày; nổi mẩn đỏ, sưng phồng; các triệu chứng mới xuất hiện; ho trở lại, nhức đầu kéo dài nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Đối với thuốc chứa paracetamol: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết. Dùng phenylephrin HCl cho phụ nữ có thai giai đoạn muộn hoặc lúc chuyển dạ làm cho thai dễ bị thiếu oxy máu và nhịp tim chậm.
Dùng phenylephrin HCl với thuốc trợ sinh làm tăng tai biến cho thai phụ.
Rất thận trọng khi sử dụng thuốc đối với phụ nữ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi đang lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, choáng váng.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: mệt mỏi, chóng măt, buồn nôn, nhịp tim nhanh, đỏ bừng; kích động, bồn chồn, lo âu, khó ngủ, người yếu mệt, choáng váng, đau trước ngực, run rẩy, dị cảm đầu chi, tăng huyết áp, nhợt nhạt, trắng bệt, cảm giác lạnh da, dựng lông tóc, kích ứng tại chỗ.
Ít gặp: nổi mày đay; tăng huyết áp kèm phù phổi, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, co mạch ngoại vi và nội tạng, làm giảm tưới máu cho các cơ quan, suy hô hấp, cơn hưng phấn, ảo giác hoang tưởng, mờ giác mạc; ban da, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp: thỉnh thoảng buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa, viêm cơ tim thành ổ, xuất huyết dưới màng tim, phản ứng quá mẫn.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Thuốc làm tăng tác dụng chống đông của warfarin và coumarin.
Paracetamol làm tăng nồng độ của chloramphenicol.
Cholestyramin làm giảm hấp thu paracetamol. Metoclopramid và domperidon làm tăng sự hấp thu của paracetamol.
Thận trọng khi phối hợp đồng thời với các thuốc ức chế men MAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc cường giao cảm, thuốc chẹn beta – adrenergic, thuốc hạ huyết áp, alcaloid nấm cựa gà, digoxin và các glycosid trợ tim khác

10. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều paracetamol do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (7,5 - 10 g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
Biểu hiện của quá liều paracetamol: buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
Cách xử trí: khi nhiễm độc paracetamol nặng, cần điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl. N - acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Ngoài ra, có thể dùng methionin, than hoạt và/ hoặc thuốc tẩy muối.
Biểu hiện của quá liều dextromethorphan: buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
Cách xử trí: dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
Biểu hiện của quá liều phenylephrin: dùng quá liều phenylephrin làm tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, dị cảm. Nhịp tim chậm thường xảy ra sớm.
Cách xử trí: tăng huyết áp có thể khắc phục bằng cách dùng thuốc chẹn alpha - adrenergic như phentolamin 5 - 10 mg, tiêm tĩnh mạch.

11. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(2 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.5/5.0

1
1
0
0
0