Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của IRBEPRO 150
Thuốc Vipredni 4mg có chứa các thành phần chính sau đây:
Methylprednisolon với hàm lượng 4mg.
Các tá dược vừa đủ 1 viên nén.
Methylprednisolon với hàm lượng 4mg.
Các tá dược vừa đủ 1 viên nén.
2. Công dụng của IRBEPRO 150
Bất thường chức năng vỏ thượng thận. Viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, viêm khớp, thấp khớp, bệnh về máu
Viêm khớp dạng thấp
Lupus ban đỏ,Hen phế quản,Viêm loét đại tràng,Thiếu máu tan máu,Giảm bạch cầu hạt
Bệnh dị ứng nặng bao gồm phản vệ,
Trong điều trị ung thư: leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt
Hội chứng thận hư nguyên phát.
Viêm khớp dạng thấp
Lupus ban đỏ,Hen phế quản,Viêm loét đại tràng,Thiếu máu tan máu,Giảm bạch cầu hạt
Bệnh dị ứng nặng bao gồm phản vệ,
Trong điều trị ung thư: leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt
Hội chứng thận hư nguyên phát.
3. Liều lượng và cách dùng của IRBEPRO 150
Người lớn: Khởi đầu từ 4 – 48 mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo bệnh; – Bệnh xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, tiếp theo 64 mg, 2 ngày 1 lần x 1 tháng. – Viêm khớp dạng thấp:
Liều bắt đầu 4-6 mg/ngày. Đợt cấp tính, 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
– Bệnh thấp nặng:
0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng một liều duy nhất hàng ngày.
– Cơn hen cấp tính:
32-48 mg/ngày, trong 5 ngày. Khi khỏi cơn cấp, methylprednisolon được giảm dần nhanh.
– Viêm loét đại tràng mạn tính:
Bệnh nhẹ: thụt giữ 80 mg, đợt cấp nặng: uống 8-24 mg/ngày.
– Hội chứng thận hư nguyên phát: bắt đầu 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần.
– Thiếu máu tan huyết do miễn dịch:
Uống 64 mg/ngày, trong 3 ngày, phải điều trị ít nhất trong 6-8 tuần.
– Bệnh sarcoid:
0,8 mg/kg/ngày làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 8 mg/ngày.
Trẻ em: Suy vỏ thượng thận 0,117 mg/kg chia 3 lần. – Các chỉ định khác 0,417 – 1,67 mg/kg chia 3 hoặc 4 lần.
Liều bắt đầu 4-6 mg/ngày. Đợt cấp tính, 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
– Bệnh thấp nặng:
0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng một liều duy nhất hàng ngày.
– Cơn hen cấp tính:
32-48 mg/ngày, trong 5 ngày. Khi khỏi cơn cấp, methylprednisolon được giảm dần nhanh.
– Viêm loét đại tràng mạn tính:
Bệnh nhẹ: thụt giữ 80 mg, đợt cấp nặng: uống 8-24 mg/ngày.
– Hội chứng thận hư nguyên phát: bắt đầu 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần.
– Thiếu máu tan huyết do miễn dịch:
Uống 64 mg/ngày, trong 3 ngày, phải điều trị ít nhất trong 6-8 tuần.
– Bệnh sarcoid:
0,8 mg/kg/ngày làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 8 mg/ngày.
Trẻ em: Suy vỏ thượng thận 0,117 mg/kg chia 3 lần. – Các chỉ định khác 0,417 – 1,67 mg/kg chia 3 hoặc 4 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng IRBEPRO 150
Thuốc Vipredni 4mg chống chỉ định dùng cho các trường hợp sau:
Bệnh nhân có các biểu hiện quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
Bệnh nhân có nhiễm trùng đường toàn thân.
Nhiễm khuẩn nặng, trừ bệnh sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Bệnh nhân bị viêm da do các tác nhân như nấm, vi khuẩn hoặc virus.
Bệnh nhân đang sử dụng vaccine virus sống.
Bệnh nhân có các biểu hiện quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
Bệnh nhân có nhiễm trùng đường toàn thân.
Nhiễm khuẩn nặng, trừ bệnh sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Bệnh nhân bị viêm da do các tác nhân như nấm, vi khuẩn hoặc virus.
Bệnh nhân đang sử dụng vaccine virus sống.
5. Thận trọng khi dùng IRBEPRO 150
Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng Methylprednisolon toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể.
Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress
Khi dùng liều cao có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vắc-xin.
Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng Methylprednisolon toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể.
Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress
Khi dùng liều cao có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vắc-xin.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Các nghiên cứu trên lâm sàng đã cho thấy rằng: Dùng thuốc thời gian dài trên phụ nữ có thai có thể gây ra tình trạng giảm cân nặng của thai nhi. Cần thận trọng khi dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng cho phụ nữ cho con bú. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho đối tượng này.
Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng cho phụ nữ cho con bú. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho đối tượng này.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin về an toàn của thuốc khi dùng trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình điều trị bằng thuốc Vipredni 4mg, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng phụ dưới đây:
Chảy máu, thủng hoặc viêm loét dạ dày.
Đục thuỷ tinh thể.
Ức chế miễn dịch gây nhiễm khuẩn.
Tăng tiết Pepsin.
Glaucom hoặc tổn thương dây thần kinh thị giác.
Tăng áp lực nội nhãn hoặc lồi mắt.
Loãng xương.
Yếu cơ.
Chóng mặt.
Mất ngủ.
Rối loạn kinh nguyệt.
Chảy máu, thủng hoặc viêm loét dạ dày.
Đục thuỷ tinh thể.
Ức chế miễn dịch gây nhiễm khuẩn.
Tăng tiết Pepsin.
Glaucom hoặc tổn thương dây thần kinh thị giác.
Tăng áp lực nội nhãn hoặc lồi mắt.
Loãng xương.
Yếu cơ.
Chóng mặt.
Mất ngủ.
Rối loạn kinh nguyệt.
9. Tương tác với các thuốc khác
Thuốc Vipredni 4mg có thể xảy ra phản ứng tương tác khi dùng phối hợp với các thuốc sau:
Thuốc lợi tiểu.
Thuốc giảm Kali huyết.
Thuốc Phenytoin.
Thuốc Rifampin.
Thuốc Phenobarbital.
Thuốc điều trị đái tháo đường hoặc insulin.
Thuốc lợi tiểu.
Thuốc giảm Kali huyết.
Thuốc Phenytoin.
Thuốc Rifampin.
Thuốc Phenobarbital.
Thuốc điều trị đái tháo đường hoặc insulin.
10. Dược lý
Thuốc Vipredni 4mg có tác dụng làm giảm kích hoạt các yếu tố gây viêm, giảm sự di chuyển của đại thực bào và các chất chung gian gây viêm, giảm sự có mặt của chúng tại ổ viêm. Từ đó làm giảm mức độ nặng lên của các ổ viêm, đẩy nhanh quá trình chữa lành vết thương và cải thiện sức khoẻ cho bệnh nhân. Các tác dụng của thuốc có được là nhờ vào cơ chế tác dụng của một hoạt chất chính có trong thuốc, đó là Methylprednisolon.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: hội chứng Cushing, yếu cơ, loãng xương, suy giảm tuyến thượng thận.
Xử trí: điều trị triệu chứng, điều trị hỗ trợ.
Xử trí: điều trị triệu chứng, điều trị hỗ trợ.
12. Bảo quản
Bảo quản nới khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.