Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Atinila
N-Acetyl-DL-Leucin 500mg
2. Công dụng của Atinila
Thuốc Atinila được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị chóng mặt bất kỳ trạng thái nào, chóng mặt vị trí, chóng mặt kích thích, chóng mặt do tăng huyết áp, do ngộ độc, do thuốc, nhức nửa đầu, chóng mặt phản xạ.
Điều trị chóng mặt bất kỳ trạng thái nào, chóng mặt vị trí, chóng mặt kích thích, chóng mặt do tăng huyết áp, do ngộ độc, do thuốc, nhức nửa đầu, chóng mặt phản xạ.
3. Liều lượng và cách dùng của Atinila
Người lớn: 3 – 4 viên/ngày chia 2 – 3 lần.
Trẻ em 6 – 12 tuổi: Dùng ¼ hoặc ½ liều người lớn, tùy theo độ tuổi.
Dùng từ 10 ngày tới 5 – 6 tuần.
Khi điều trị không hiệu quả có thể tăng liều lên 6 – 8 viên/ngày chia 3 – 4 lần.
Không cần chỉnh liều cho người lớn tuổi, suy gan nhẹ, suy thận nhẹ.
Trẻ em 6 – 12 tuổi: Dùng ¼ hoặc ½ liều người lớn, tùy theo độ tuổi.
Dùng từ 10 ngày tới 5 – 6 tuần.
Khi điều trị không hiệu quả có thể tăng liều lên 6 – 8 viên/ngày chia 3 – 4 lần.
Không cần chỉnh liều cho người lớn tuổi, suy gan nhẹ, suy thận nhẹ.
4. Chống chỉ định khi dùng Atinila
Thuốc Atinila chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Không sử dụng thuốc này cho bệnh nhân suy thận nặng, suy gan nặng.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Không sử dụng thuốc này cho bệnh nhân suy thận nặng, suy gan nặng.
5. Thận trọng khi dùng Atinila
Chưa có báo cáo.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Atinila, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Có thể gây ra khó chịu ở một số người.
Ít gặp: Trên da có thể gặp phát ban da, mẫn đỏ, nổi mề đay, ngứa.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Có thể gây ra khó chịu ở một số người.
Ít gặp: Trên da có thể gặp phát ban da, mẫn đỏ, nổi mề đay, ngứa.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo.
10. Dược lý
N-Acetyl- DL-Leucin đã được sử dụng từ lâu trong lâm sàng để giảm sự mất thăng bằng và điều trị các cơn chống mặt cấp tính. Nghiên cứu trên mô hình động vật sau khi phẫu thuật một bên mê đạo tai cho thấy N-Acetyl- DL-Leucin đẩy nhanh sự cân bằng tiền đình do tác dụng khử hay siêu phân cực tế bào thần kinh bằng cách khôi phục điện thế màng tế bào của nó đạt giá trị 65 đến 60 mV.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Khi bị quá liều cần điều trị triệu chứng (rửa dạ dày, dùng than hoạt) và biện pháp cấp cứu hồi sức chung.
12. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.