Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Coatangaponin 500 mg
N-AcetyI-DL- Leucin........... 500 mg.
Tá dược: Starch 1500; microcrystalline cellulose; povidon; sodium starch glycollate; magnesi stearat, talc, aerosil, ethanol 96% vừa đủ 1 viên nén.
Tá dược: Starch 1500; microcrystalline cellulose; povidon; sodium starch glycollate; magnesi stearat, talc, aerosil, ethanol 96% vừa đủ 1 viên nén.
2. Công dụng của Coatangaponin 500 mg
Điều trị triệu chứng các cơn chóng mặt
3. Liều lượng và cách dùng của Coatangaponin 500 mg
Nên uống thuốc vào các bữa ăn, liều dùng hàng ngày chia làm 2-3 lần. Thời gian điều trị thay đổi tùy theo diễn biến lâm sàng. Vào đầu giai đoạn điều trị hoặc khi điều trị không hiệu quả, có thể tăng liều lên đến 3g hope 4g (6-8 viên) mỗi ngày mà không gặp trở ngại nào.
- Người lớn: 3 - 4 viên / ngày, chia làm 2-3 lần. Dùng từ 10 ngày đến 5 - 6 tuần.
- Trẻ em: theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Đọc kỹ hưởng dẩn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thõng tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Người lớn: 3 - 4 viên / ngày, chia làm 2-3 lần. Dùng từ 10 ngày đến 5 - 6 tuần.
- Trẻ em: theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Đọc kỹ hưởng dẩn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thõng tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
4. Chống chỉ định khi dùng Coatangaponin 500 mg
Quá mẫn với acetylleucin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc
5. Thận trọng khi dùng Coatangaponin 500 mg
Không dùng thuốc quá liều chỉ định, không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng. Thời gian điều trị thay đổi tùy theo diễn biến lâm sàng vào giai đọan điều trị hoặc khi điều trị không có hiệu quả có thể tăng liều. Phụ nữ cho con bú, trẻ em dùng thuốc theo chỉ dần của thầy thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên sử dụng (do thiếu dữ liệu lâm sàng)
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không nên lái xe hoặc vận hành máy móc trong thời gian sử dụng thuốc cho đến khi đạt kết quả điều trị.
8. Tác dụng không mong muốn
Thuốc có thể gây khó chịu ở một số người.
Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Để tránh tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng thuốc phối hợp với các thuốc khác, cần phải thông báo cho thầy thuốc bất kì thuốc điều trị nào khác hiện đang sử dụng.
10. Dược lý
DƯỢC LỰC HỌC:
Thuốc trị chóng mặt, cơ chế tác dụng chưa rõ.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Sau khi dùng thuốc, Acetyl leucine đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 2 giờ.
Thuốc trị chóng mặt, cơ chế tác dụng chưa rõ.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Sau khi dùng thuốc, Acetyl leucine đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 2 giờ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng quá liều: sự không dung nạp thuốc có thể xảy ra ở một số người như phản ứng quá mẫn, phản ứng dị ứng.
Xử trí: chưa tìm thấy tài liệu.
Xử trí: chưa tìm thấy tài liệu.
12. Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C