lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị chóng mặt Nudipyl 800 hộp 4 vỉ x 15 viên nang cứng

Thuốc điều trị chóng mặt Nudipyl 800 hộp 4 vỉ x 15 viên nang cứng

Danh mục:Thuốc trị chóng mặt, rối loạn tiền đình
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Bidiphar
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Nudipyl 800

- Hoạt chất: Piracetam……………………..800 mg
- Tá dược: Avicel, PVP, Magnesi stearat, Aerosil, Bột talc, HPMC,
Ethanol, Opadry Orange

2. Công dụng của Nudipyl 800

- Điều trị triệu chứng chóng mặt
- Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, thiếu
tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa
sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
- Ở trẻ em: điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
- Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Không dùng cho trẻ dưới 16 tuổi trong điều trị giật rung cơ.

3. Liều lượng và cách dùng của Nudipyl 800

- Liều thường dùng: 30-160 mg/kg/ngày, tùy theo chỉ định. Thuốc
được chia đều ngày 2 lần hoặc 3 - 4 lần.
- Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi:
1,2 – 2,4g/ ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8g/
ngày trong những tuần đầu.
- Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc
không): Liều ban đầu là 9 – 12g/ ngày. Liều duy trì là 2,4g thuốc,
uống ít nhất trong 3 tuần.
- Điều trị giật rung cơ: 7,2 g/ ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tùy theo đáp
ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8g mỗi ngày cho tới liều tối đa
là 20g/ ngày. Sau khi đã đạt liều tối đa của piracetam nên tìm cách
giảm liều của các thuốc dùng kèm. Không sử dụng cho trẻ dưới 16
tuổi.
Cần hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan, suy thận
Clcr 50 – 79 ml/ phút: Dùng 2/3 liều bình thường, chia thành 2 – 3 lần/
ngày.
Clcr 30 – 49 ml/ phút: Dùng 1/3 liều bình thường, chia thành 2 lần/
ngày.
Clcr 20 – 29 ml/ phút: Dùng 1/6 liều bình thường, 1 lần/ ngày.
Không dùng thuốc nếu mức lọc cầu thận < 20 ml/ phút.

4. Chống chỉ định khi dùng Nudipyl 800

- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin < 20 ml/phút).
- Người mắc bệnh Huntington.
- Người bệnh suy gan.
- Xuất huyết não.

5. Thận trọng khi dùng Nudipyl 800

- Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên
quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất
thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi
chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
- Tránh ngừng thuốc đột ngột ở những bệnh nhân rung giật cơ do
nguy cơ gây co giật.
- Liên quan đến khả năng giảm kết tập tiểu cầu của piracetam, cần
thận trọng khi sử dụng chế phẩm Nudipyl®
800 đối với các bệnh nhân
bị xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như bệnh nhân
viêm loét dạ dày, bệnh nhân bị rối loạn đông máu, bệnh nhân có tiền
sử đột quỵ do xuất huyết.
- Thận trọng khi bệnh nhân phải thực hiện các phẫu thuật lớn (kể cả
các phẫu thuật trong nha khoa) do khả năng rối loạn đông máu tiềm
tàng.
- Thận trọng khi dùng cùng các thuốc chống đông hay thuốc chống kết
tập tiểu cầu do tăng nguy cơ gây chảy máu.
- Với người cao tuổi, nên chỉnh liều ở người cao tuổi có tổn thương
chức năng thận. Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá
thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để chỉnh liều phù hợp khi cần
thiết

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Thời kỳ mang thai: Piracetam có thể qua nhau thai, không dùng thuốc
này cho người mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Không dùng Piracetam cho người cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà, không nên lái xe hay vận
hành máy khi dùng thuốc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Mệt mỏi.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
Thần kinh: bồn chồn, dễ kích động, đau đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: chóng mặt, tăng cân, suy nhược.
Thần kinh: Run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trầm
cảm.
Huyết học: Rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng.
Da: viêm ngứa, mày đay.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến
giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
- Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng
warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
- Tương tác dược động học:
Khả năng tương tác thuốc dẫn đến thay đổi dược động học của
piracetam là thấp vì khoảng 90% liều dùng của piracetam được bài tiết
trong nước tiểu dưới dạng không đổi.
Trong thử nghiệm in vitro, piracetam không ức chế các đồng phân của
cytochrom P450 trong gan người gồm CYP 1A2, 2B6, 2C8, 2C9,
2C19, 2D6, 2E1 và 4A9/11 ở nồng độ 142, 426 và 1422 µg/ml
Ở nồng độ 1422 µg/ml, tác động ức chế nhỏ trên CYP 2A6 (21%) và
3A4/5 (11%) đã được quan sát thấy. Tuy nhiên, khi nồng độ vượt quá
1422 µg/ml, giá trị Ki của sự ức chế hai đồng phân CYP này là tốt. Do
đó, sự tương tác chuyển hóa của piracetam và các thuốc khác dường
như là không có.
- Acenocoumarol: Trong 1 nghiên cứu mù đơn trên bệnh nhân bị huyết
khối tĩnh mạch tái phát nặng đã được công bố, piracetam liều 9,6
g/ngày không làm thay đổi liều acenocoumarol cần thiết để đạt INR 2,5
đến 3,5, nhưng so với tác dụng của acenocoumarol dùng đơn độc, việc
bổ sung piracetam 9,6 g/ngày làm giảm đáng kể kết tập tiểu cầu, phóng
thích β-thromboglobulin, nồng độ fibrinogen và các yếu tố von
Willebrand (VIII:C; VIII: vW: Ag; VIII : vW : Rco) và độ nhớt của
máu toàn phần và huyết tương.
- Các thuốc chống động kinh: Sử dụng piracetam trên 4 tuần với liều
hàng ngày 20 g không làm thay đổi nồng độ đỉnh và nồng độ đáy trong
huyết thanh của các thuốc chống động kinh (carbamazepin, phenytoin,
phenobarbiton, valproat) ở bệnh nhân bị bệnh động kinh đang dùng các
liều ổn định.
- Rượu: Việc uống rượu cùng lúc không ảnh hưởng đến nồng độ
piracetam trong huyết thanh và nồng độ cồn không bị thay đổi bởi một

10. Dược lý

- Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino butyric, GABA)
được coi là một chất có tác dụng cải thiện chuyển hóa của tế bào thần
kinh. Ở người bình thường và ở người suy giảm chức năng, piracetam
tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não –
vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo
và ý thức.
- Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như
acetylcholin, noradrenalin, dopamin…Thuốc có thể làm thay đổi sự
dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để
các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Piracetam bảo vệ chống lại những
rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của
não đối với tình trạng thiếu oxy. Piracetam làm tăng sự huy động và
sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi
cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não.
Piracetam làm tăng tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng
cách tăng sự quay vòng của các phosphat vô cơ và giảm tích tụ
glucose, acid lactic. Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và
trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có khả năng
làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các
mao mạch. Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin,
chống rung giật cơ.
- Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an
thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA.
- Mặc dù, một số nước sử dụng piracetam trong điều trị sa sút trí tuệ
và suy giảm nhận thức, một đánh giá hệ thống đã kết luận là các bằng
chứng từ y văn chính thống không ủng hộ việc sử dụng piracetam cho
các điều trị này

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Piracetam ít độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải
có những biện pháp đặc biệt khi dùng quá liều.

12. Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(3 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.3/5.0

1
2
0
0
0