Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của SaviLeucin
Mỗi viên thuốc có chứa:
- N-Acetyl DL-Leucin 500mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
- N-Acetyl DL-Leucin 500mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của SaviLeucin
Thuốc dùng để điều trị triệu chứng của các cơn chóng mặt.
3. Liều lượng và cách dùng của SaviLeucin
Cách sử dụng
- Dùng đường uống.
- Mỗi ngày dùng 2 lần vào buổi sáng và buổi tối.
- Thời gian điều trị thay đổi phụ thuộc vào diễn biến lâm sàng của bệnh nhân.
Liều dùng
Tuân theo chỉ định của bác sĩ hoặc có thể tham khảo liều dùng như sau:
- Người lớn: 3-4 viên/ngày, 2 lần/ngày. Thời gian điều trị có thể kéo dài từ 10 ngày đến khoảng 5-6 tuần.
- Khi bắt đầu điều trị hoặc điều trị không hiệu quả, có thể tăng liều lên đến 6 viên hoặc 8 viên/ngày.
- Nếu bệnh nhân chóng mặt nhiều cần phải điều trị khẩn cấp, đặc biệt trong trường hợp bệnh nhân bị nôn không thể dùng thuốc đường uống, nên sử dụng thuốc tiêm và tiêm chậm qua đường tĩnh mạch.
- Dùng đường uống.
- Mỗi ngày dùng 2 lần vào buổi sáng và buổi tối.
- Thời gian điều trị thay đổi phụ thuộc vào diễn biến lâm sàng của bệnh nhân.
Liều dùng
Tuân theo chỉ định của bác sĩ hoặc có thể tham khảo liều dùng như sau:
- Người lớn: 3-4 viên/ngày, 2 lần/ngày. Thời gian điều trị có thể kéo dài từ 10 ngày đến khoảng 5-6 tuần.
- Khi bắt đầu điều trị hoặc điều trị không hiệu quả, có thể tăng liều lên đến 6 viên hoặc 8 viên/ngày.
- Nếu bệnh nhân chóng mặt nhiều cần phải điều trị khẩn cấp, đặc biệt trong trường hợp bệnh nhân bị nôn không thể dùng thuốc đường uống, nên sử dụng thuốc tiêm và tiêm chậm qua đường tĩnh mạch.
4. Chống chỉ định khi dùng SaviLeucin
Không được dùng trong các trường hợp:
- Dị ứng hoặc quá mẫn cảm với thành phần có trong thuốc.
- Suy thận nặng.
- Suy gan hoặc mắc các bệnh làm giảm chức năng gan.
- Dị ứng hoặc quá mẫn cảm với thành phần có trong thuốc.
- Suy thận nặng.
- Suy gan hoặc mắc các bệnh làm giảm chức năng gan.
5. Thận trọng khi dùng SaviLeucin
Người bệnh khi sử dụng thuốc cần chú ý một số trường hợp như sau:
Cân nhắc thật kĩ lợi ích nguy cơ khi sử dụng thuốc cho đối tương là bà mẹ đang cho con bú, nếu bắt buộc phải dùng thuốc thì nên ngừng cho con bú.
Không sử dụng chất kích thích trong quá trình dùng thuốc.
Cân nhắc thật kĩ lợi ích nguy cơ khi sử dụng thuốc cho đối tương là bà mẹ đang cho con bú, nếu bắt buộc phải dùng thuốc thì nên ngừng cho con bú.
Không sử dụng chất kích thích trong quá trình dùng thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Hiện nay, do thiếu các dữ liệu nghiên cứu trên động vật và lâm sàng nên không sử dụng thuốc cho phụ nữ đang mang thai và bà mẹ cho con bú
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
8. Tác dụng không mong muốn
Thuốc dung nạp tốt, rất hiếm gặp các tác dụng phụ với các biểu hiện như: Phát ban (có thể kèm theo ngứa), nổi mày đay.
Hãy báo với bác sĩ nếu gặp bất cứ tác dụng không mong muốn nào trong quá trình dùng thuốc. Nếu gặp phản ứng bất lợi nghiêm trọng (sưng mặt, môi, lưỡi, cổ họng, khó thở hoặc khó nuốt), ngừng dùng thuốc, đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được điều trị thích hợp.
Hãy báo với bác sĩ nếu gặp bất cứ tác dụng không mong muốn nào trong quá trình dùng thuốc. Nếu gặp phản ứng bất lợi nghiêm trọng (sưng mặt, môi, lưỡi, cổ họng, khó thở hoặc khó nuốt), ngừng dùng thuốc, đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được điều trị thích hợp.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có dữ liệu về tương tác của thuốc khi dùng đồng thời với thuốc khác. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có ý định phối hợp với các thuốc/thực phẩm chức năng.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Không có dữ liệu về tình trạng quá liều thuốc. Nếu sử dụng quá liều cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị hoặc nhân viên y tế để nhận được sự tư vấn.
11. Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.