Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Kacetam 800mg
Piracetam 800mg
Tá dược: lactose monohydrat, natri starch glyco;at type A, PVP k30, mg stearat, ... vừa đủ 1 viên
Tá dược: lactose monohydrat, natri starch glyco;at type A, PVP k30, mg stearat, ... vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Kacetam 800mg
Thuốc Kacetam 800mg 10x10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Các triệu chứng chóng mặt, suy giảm trí nhớ, kém tập trung. Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ. Điều trị nghiện rượu.
Trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm. Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
3. Liều lượng và cách dùng của Kacetam 800mg
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Liều thông thường: 1 viên x 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Kacetam 800mg
Suy gan, suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin <20 ml/phút). Người bệnh Huntington.
5. Thận trọng khi dùng Kacetam 800mg
Cần theo dõi chức năng thận ở người suy thận và người bệnh cao tuổi. Điều chỉnh liều với bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin < 60 ml/phút. Hệ số thanh thải creatinin 60 - 40 ml/phút: Dùng ½ liều bình thường. Hệ số thanh thải creatinin 40 - 20 ml/phút: Dùng ¼ liều bình thường.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Piracetam có thể qua nhau thai, không nên dùng thuốc này cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không nên dùng cho phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc KACETAM 800mg bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Toàn thân: Mệt mỏi.
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh: Run, kích thích tình dục.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
Ở người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
10. Dược lý
Dược lực học
Có tác dụng hưng trí, cải thiện khả năng học tập và trí nhớ do tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin... Làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não. Làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch.
Dược động học
Hấp thu: Piracetam được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 30 phút sau khi uống, nồng độ đỉnh trong dịch não tuỷ sau khi uống thuốc là 2-8 giờ. Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thuỳ trán, thuỳ đỉnh và thuỳ chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy. Thải trừ: Nửa đời thải trừ trong huyết tương là 4-5 giờ, trong dịch não tuỷ là 68 giờ. Đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn, hơn 95% theo nước tiểu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi lỡ dùng quá liều.
12. Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.