Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Alverin Thepharco
Hoạt chất: Alverin citrat
2. Công dụng của Alverin Thepharco
Chống co thắt cơ trơn đường tiêu hóa, tiết niệu, cơn đau do co thắt.
3. Liều lượng và cách dùng của Alverin Thepharco
Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Hoặc liều trung bình cho người lớn là: Mỗi lần 40mg - 80mg , ngày 1-3 lần.
Hoặc liều trung bình cho người lớn là: Mỗi lần 40mg - 80mg , ngày 1-3 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng Alverin Thepharco
- Không dùng cho những người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú.
- Bệnh nhân bị tắc ruột hoặc liệt ruột.
- Trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú.
- Bệnh nhân bị tắc ruột hoặc liệt ruột.
5. Thận trọng khi dùng Alverin Thepharco
Báo với bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc này
Báo với bác sĩ nếu bạn mắc chứng tắc ruột hoặc có vấn đề về ruột non
Một số trường hợp không được sử dụng alverin gồm:
Tắc ruột hoặc liệt ruột
Mất trương lực đại tràng
Đau không rõ nguyên nhân Phụ nữ mang thai hay đang cho con bú
Người bị huyết áp thấp
Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi
Báo với bác sĩ nếu bạn mắc chứng tắc ruột hoặc có vấn đề về ruột non
Một số trường hợp không được sử dụng alverin gồm:
Tắc ruột hoặc liệt ruột
Mất trương lực đại tràng
Đau không rõ nguyên nhân Phụ nữ mang thai hay đang cho con bú
Người bị huyết áp thấp
Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Chưa thấy tác dụng gây quái thai hoặc tác dụng độc hại đối với phôi thai nhưng không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai vì bằng chứng về độ an toàn trong các nghiên cứu tiên lâm sàng còn giới hạn.
Cho con bú:
Khuyên không nên dùng, vì băng chứng vê độ an toàn còn giới hạn.
Chưa thấy tác dụng gây quái thai hoặc tác dụng độc hại đối với phôi thai nhưng không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai vì bằng chứng về độ an toàn trong các nghiên cứu tiên lâm sàng còn giới hạn.
Cho con bú:
Khuyên không nên dùng, vì băng chứng vê độ an toàn còn giới hạn.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không nên dùng
8. Tác dụng không mong muốn
Ngưng sử dụng thuốc alverine và đến gặp bác sĩ càng sớm càng tốt nếu bạn bị:
Khó thở, thở hụt hơi, thở khò khè, sưng mặt và các bộ phận khác trên cơ thể, các phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
Vàng da và mắt, bởi vì tình trạng viêm gan đã từng được ghi nhận.
Các tác dụng phụ khác bao gồm:
Cảm giác mệt mỏi hoặc choáng váng
Đau đầu
Các phản ứng dị ứng, bao gồm ngứa ngáy hoặc phát ban da
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Khó thở, thở hụt hơi, thở khò khè, sưng mặt và các bộ phận khác trên cơ thể, các phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
Vàng da và mắt, bởi vì tình trạng viêm gan đã từng được ghi nhận.
Các tác dụng phụ khác bao gồm:
Cảm giác mệt mỏi hoặc choáng váng
Đau đầu
Các phản ứng dị ứng, bao gồm ngứa ngáy hoặc phát ban da
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không nên tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
11. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng