lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị chứng co thắt cơ trơn Harine hộp 50 vỉ x 15 viên nén

Thuốc điều trị chứng co thắt cơ trơn Harine hộp 50 vỉ x 15 viên nén

Danh mục:Thuốc giãn cơ
Thuốc cần kê toa:
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kế từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Harine

Hoạt chất: Alverin Citrat 40mg.
Tá dược: Amidon, Tinh bột sắn, Bột Talc, Quinoline yellow, Gelatin, Magnesi stearat, Calci Hydro Phosphat.

2. Công dụng của Harine

- Chống đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hoá như hội chứng ruột kích thích, bệnh đau túi thừa của ruột kết, đau do co thắt đường mật, cơn đau quặn thận
- Chống thống kinh nguyên phát

3. Liều lượng và cách dùng của Harine

Người lớn (kể cả người cao tuổi): Uống 1-3 viên/lần x 1-3 lần/ngày. Có thể dùng nhiều lần tuỳ theo cường độ co thắt.

4. Chống chỉ định khi dùng Harine

- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Tắc ruột hoặc liệt ruột
- Tắc ruột do phân
- Mất trương lực đại tràng

5. Thận trọng khi dùng Harine

- Phải đến khám thấy thuốc nếu xuất hiện các triệu chứng mới hoặc các triệu chứng còn dai dẳng, xấu hơn, không cải thiện sau 2 tuần điều trị.
- Viên đạn đặt hậu môn có chứa một hoạt chất có thể gây phản ứng dương tính khi kiểm tra chống doping.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:
Chưa thấy tác dụng gây quái thai hoặc tác dụng độc hại đối với phôi thai nhưng không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai vì bằng chứng về độ an toàn trong các nghiên cứu tiên lâm sàng còn giới hạn.
Cho con bú:
Khuyên không nên dùng, vì băng chứng vê độ an toàn còn giới hạn.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không nên dùng

8. Tác dụng không mong muốn

- Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, ngứa, phát ban, phản ứng dị ứng (kể cả phản vệ).
- Các ADR thường nhẹ, không cần phải xử trí. Nếu ngứa, phát ban, cần ngừng thuốc, theo dõi phản ứng phản vệ tuy rất hiếm xảy ra.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Chưa có báo cáo cụ thể về tương tác của thuốc

10. Dược lý

Dược lực học :
Alverin là thuốc chống co thắt cơ trơn loại papaverin, tác dụng trực tiếp lên sợi cơ trơn. Do không có tác dụng kiểu atropine, Alverin có thể sử dụng trong trường hợp tăng nhà áp hoặc phì đại tuyến tiền liệt. Cơ chế tác dụng:
Alverin citrat có tác dụng trực tiếp đặc hiệu chống co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa về tử cung, nhưng không ảnh hưởng đến tim, mạch máu và cơ khí quản ở liều điều trị. Gần đây tác dụng của alverin citrat trên đường tiêu hóa được xác định do 3 cơ chế: Chẹn kênh calci, làm giảm tính nhạy cảm của ruột, ức chế thụ thể serotonin 5HT1A

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng: Hạ huyết áp và triệu chứng nhiễm độc giống atropin.
Xử trí: Như khi ngộ độ atropin và biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

6
1
0
0
0