Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Vacometa
Diosmectit 3g
Tá dược v.đ 1 gói
(Thành phần tá dược: Polyvinyl pyrrolidon K30, dextrose khan, saccharin natri, vanillin)
2. Công dụng của Vacometa
Điều trị triệu chứng đau do viêm thực quản – dạ dày – tá tràng và đại tràng.
Tiêu chảy cấp và mạn tính sau khi đã bồi phụ đủ nước và điện giải mà còn tiêu chảy kéo dài.
3. Liều lượng và cách dùng của Vacometa
Trẻ em: Hòa mỗi gói thuốc với khoảng 50ml nước, trước mỗi lần dùng thuốc cần lắc hoặc khuấy đều. Có thể thay nước bằng dịch thức ăn như cháo, nước canh, nước rau hoặc trộn kỹ với thức ăn nửa lỏng như món nghiền rau-quả.
Uống sau bữa ăn với người bệnh viêm thực quản. Uống xa bữa ăn với các chỉ định khác.
Điều trị tiêu chảy cấp.
Trẻ em và trẻ nhũ nhi
Dưới 1 tuổi: 2 gói/ngày, trong 3 ngày đầu, sau đó 1 gói/ngày.
Trên 1 tuổi: 4 gói/ngày trong 3 ngày đầu, sau đó 2 gói/ngày.
Người lớn: Trung bình 3 gói/ngày. Trên thực tế, liều hàng ngày có thể tăng gấp đôi trong những ngày đầu điều trị.
Trong các chỉ định khác:
Người lớn: Trung bình 3 gói/ngày.
Khi một lần quên không dùng thuốc: hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế
tiếp vào thời điểm như kế hoạch, không dùng bù liều đã quên.
4. Chống chỉ định khi dùng Vacometa
Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Bệnh nhân không dung nạp fructose.
Không dùng chữa tiêu chảy cấp mất nước và điện giải nặng cho trẻ em, khi chưa bồi phụ đủ nước và điện giải
5. Thận trọng khi dùng Vacometa
Những bệnh nhân không dung nạp được galactose, thiếu hụt enzym lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không nên dùng thuốc này.
Nếu tiêu chảy mất nước cần bù nước kết hợp dùng thuốc bằng đường uống hoặc tiêm truyền dịch tĩnh mạch, số lượng nước cần bù tùy theo
tuổi, cơ địa người bệnh và mức độ bị tiêu chảy. Cần thận trọng khi dùng diosmectit để điều trị tiêu chảy nặng, vì thuốc có thể làm thay đổi độ đặc
của phân và chưa biết có ngăn được mất nước và điện giải còn tiếp tục trong tiêu chảy cấp.
Cần thận trọng khi dùng diosmectit để điều trị tiêu chảy cấp cho người bệnh có tiền sử táo bón nặng vì dễ làm táo bón nặng thêm.
Cần thông báo cho người bệnh tự bổ sung nước như nước muối, nước đường để bù lại lượng nước đã mất do tiêu chảy. Lượng nước uống
trung bình một ngày là 2 lít ở người lớn. Duy trì dinh dưỡng trong thời gian tiêu chảy, không ăn đồ ăn sống, đồ uống lạnh có đá
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Không có ghi nhận quái thai khi dùng thuốc ở động vật. Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Không có chống chỉ định với phụ nữ thời kỳ cho con bú. Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiế
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
thuốc không có tác dụng an thần, sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn phần lớn xảy ra ở đường tiêu hóa.
Thường gặp: táo bón.
Ít gặp: đầy hơi, nôn.
Cần giảm liều khi bị táo bón.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
Diosmectit có thể hấp phụ một số thuốc khác, do đó có thể ảnh hưởng đến thời gian và tỷ lệ hấp thu của các thuốc đó, nên uống diosmectit sau
khi uống thuốc cần hấp thu khoảng 2-3 giờ.
10. Dược lý
DƯỢC LỰC HỌC
Loại thuốc: Thuốc hấp phụ và làm săn niêm mạc đường tiêu hóa
Mã ATC: A07BC05
Diosmectit là silicat nhôm và magnesi tự nhiên, có cấu trúc từng lớp lá mỏng xếp song song với nhau và có độ quánh dẻo cao, nên có khả năng
rất lớn bao phủ niêm mạc đường tiêu hóa. Diosmectit tương tác với glycoprotein của niêm dịch bao phủ đường tiêu hóa nên làm tăng tác dụng
bảo vệ lớp niêm mạc đường tiêu hóa khi bị các tác nhân lạ xâm hại. Thuốc có khả năng bám dính và hấp phụ cao tạo hàng rào bảo vệ niêm
mạc tiêu hóa. Thuốc có khả năng gắn vào độc tố vi khuẩn ở ruột, nhưng đồng thời cũng có khả năng gắn vào các thuốc khác làm chậm hấp thu
hoặc làm mất tác dụng, đặc biệt tetracyclin và trimethoprim (là những kháng sinh có thể được chỉ định ở trẻ em bị tiêu chảy).
Diosmectit không cản quang, không làm phân biến màu và với liều thường dùng thuốc không làm thay đổi thời gian chuyển vận sinh lý các chất
qua ruột.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Diosmectit không hấp thu vào máu qua đường tiêu hóa và bị thải trừ hoàn toàn theo phân
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: Dùng thuốc quá liều có thể dẫn đến táo bón hoặc tiêu chảy.
Xử trí: Cần ngừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng
12. Bảo quản
Điều kiện bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C