Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Alverin 40 Vinphaco
Alverin citrat 40mg
Tá dược: tinh bột mì, tinh bột sắn, lactose, avicel PH101, aerosil, talc, magnesi stearat, vàng tartrazin vđ 1 viên
Tá dược: tinh bột mì, tinh bột sắn, lactose, avicel PH101, aerosil, talc, magnesi stearat, vàng tartrazin vđ 1 viên
2. Công dụng của Alverin 40 Vinphaco
Thuốc dùng cho bệnh đau co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa như hội chứng ruột ích thích, bệnh đau túi thừa đại tràng.
3. Liều lượng và cách dùng của Alverin 40 Vinphaco
Dùng đường uống.
Người trưởng thành: Mỗi lần 60-120mg dưới dạng citrat, 1-3 lần/ngày.
Người cao tuổi: Như liều người lớn.
Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Người trưởng thành: Mỗi lần 60-120mg dưới dạng citrat, 1-3 lần/ngày.
Người cao tuổi: Như liều người lớn.
Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
4. Chống chỉ định khi dùng Alverin 40 Vinphaco
Ðau không rõ nguyên nhân.
Người bị tắc ruột, liệt ruột.
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc
Người bị tắc ruột, liệt ruột.
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc
5. Thận trọng khi dùng Alverin 40 Vinphaco
Cần thận trọng khi dùng alverin citrat ở bệnh nhân hạ huyết áp, bệnh nhân trên 40 tuổi, máu trong phân, nôn mửa, chán ăn, sút cân, mệt mỏi, nhợt nhạt, táo bón nặng, sốt, vừa đi xa về, đang hoặc có thể mang thai, chảy máu âm đạo bất thường, gặp khó khăn hoặc đau khi đi tiểu. Trong công thức có lactose, thận trọng với bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền, kém hấp thu glucose - galactose hoặc thiếu lactase.
Trong công thức có vàng tartrazin có thể gây phản ứng dị ứng, do đó, cần thận trọng, đặc biệt với các bệnh nhân có cơ địa dị ứng.
Trong cổng thức có tỉnh bột mì, do đó, không nên dùng thuốc cho người bị dị ứng với lúa mì
Trong công thức có vàng tartrazin có thể gây phản ứng dị ứng, do đó, cần thận trọng, đặc biệt với các bệnh nhân có cơ địa dị ứng.
Trong cổng thức có tỉnh bột mì, do đó, không nên dùng thuốc cho người bị dị ứng với lúa mì
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai vì bằng chứng về độ an toàn trong các nghiên cứu lâm sàng còn giới hạn
Phụ nữ cho con bú:
Không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú vì bằng chứng về độ an toàn trong các nghiên cứu lâm sàng còn giới hạn.
Phụ nữ cho con bú:
Không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú vì bằng chứng về độ an toàn trong các nghiên cứu lâm sàng còn giới hạn.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt. Không lái xe, vận hành máy móc hay làm việc trên cao khi gặp tác dụng không mong muốn của thuốc.
8. Tác dụng không mong muốn
Hiếm gặp, 1/10 000 < ADR < 1/1000 Thần kinh: Buồn ngủ.
Không xác định tần suất
Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng dị ứng, sốc phản vệ.
Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở và/hoặc thở khò khè.
Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp.
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, khô miệng.
Rối loạn gan mật: Vàng da do viêm gan (biến mất sau khi ngừng dùng alverin), kiểm tra chức năng gan.
Da và rối loạn mô dưới da: Phát ban, ngứa.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng
không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”
Không xác định tần suất
Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng dị ứng, sốc phản vệ.
Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở và/hoặc thở khò khè.
Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp.
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, khô miệng.
Rối loạn gan mật: Vàng da do viêm gan (biến mất sau khi ngừng dùng alverin), kiểm tra chức năng gan.
Da và rối loạn mô dưới da: Phát ban, ngứa.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng
không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”
9. Tương tác với các thuốc khác
Hiệp đồng tác dụng với các thuốc kháng cholinergic hoặc thuốc chống co thắt musculotropic khác như mebeverin.
Tránh dùng cùng các thuốc có thể gây tắc ruột như atropin.
Tránh dùng cùng các thuốc có thể gây tắc ruột như atropin.
10. Dược lý
Alverin citrat là một thuốc hiệu quả chống co thắt cơ trơn đường tiêu hóa. Thuốc có hiệu quả như nhau trong việc làm giảm co thắt cơ gây ra bởi acetylcholin, histamin, hoặc 5 - hydroxytryptamin. Alverin tác dụng chọn lọc trên đường ruột và cơ tử cung, chỉ ảnh hưởng đến tim, mạch máu và cơ khí quản ở liều cao hơn đáng kể.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: Hạ huyết áp và triệu chứng nhiễm độc giống atropin: Giãn đồng tử, thở nhanh, sốt cao, hệ thần kinh trung ương bị kích thích (bồn chồn, lú lẫn, hưng phấn, các phản ứng rối loạn tâm thần và tâm lý, hoang tưởng, mê sảng, đôi khi co giật), buồn nôn, nôn. Trong trường hợp ngộ độc nặng có thể dẫn đến tử vong.
Xử trí: Như khi ngộ độc atropin (nếu là do uống quá liều thì phải rửa dạ dày, nên cho uống than hoạt trước khi rửa dạ dày) và biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp. Trong trường hợp quá liều đáng kể, nên rửa dạ dày trong vòng 4 giờ.
Xử trí: Như khi ngộ độc atropin (nếu là do uống quá liều thì phải rửa dạ dày, nên cho uống than hoạt trước khi rửa dạ dày) và biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp. Trong trường hợp quá liều đáng kể, nên rửa dạ dày trong vòng 4 giờ.
12. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.