lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị co thắt dạ dày - ruột, hội chứng ruột bị kích thích Drotusc Forte Medisun hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc điều trị co thắt dạ dày - ruột, hội chứng ruột bị kích thích Drotusc Forte Medisun hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc hỗ trợ tiêu hóa
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:viên nén
Thương hiệu:Medisun
Số đăng ký:VD-24789-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Drotusc Forte Medisun

Drotaverin 80 mg

2. Công dụng của Drotusc Forte Medisun

Co thắt dạ dày-ruột. Hội chứng ruột bị kích thích. Cơn đau quặn mật và các co thắt đường mật: Sạn và sỏi đường mật và túi mật, viêm quanh túi mật, viêm đường mật. Cơn đau quặn thận và các co thắt đường niệu-sinh dục: Sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang, đau co thắt bàng quang. Đau bụng kinh.

3. Liều lượng và cách dùng của Drotusc Forte Medisun

Cách dùng Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ, uống nhiều lần trong ngày. Liều dùng Liều trung bình: Người lớn: 1-3 viên/ngày, mỗi lần 1 viên. Trẻ em trên 6 tuổi: 1-2 viên/ngày, mỗi lần 1 viên. Trẻ em từ 1-6 tuổi: Hàm lượng 80mg không dùng cho đối tượng này. Hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.

4. Chống chỉ định khi dùng Drotusc Forte Medisun

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Suy gan, suy thận, suy tim nặng. Block nhĩ thất độ II, III. Tụt huyết áp. Trẻ em dưới 1 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng Drotusc Forte Medisun

Rối loạn chuyển hóa porphyrin. Phụ nữ có thai và cho con bú.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Các nghiên cứu trên vật thí nghiệm không thấy thuốc gây quái thai. Tuy vậy, cũng như đa số các thuốc khác, để thận trọng, nên tránh dùng Drotaverin hydroclorid kéo dài trong thời kỳ mang thai, chỉ dùng khi thật cần thiết theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc. Thời kỳ cho con bú: Khi sử dụng cho phụ nữ đang nuôi con bú không nên dùng thuốc kéo dài, chỉ dùng khi thật cần thiết theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng, tuy nhiên cần thận trong trường hợp này khi có các tác dụng Không mong muốn khi uống thuốc.

8. Tác dụng không mong muốn

Hiếm gặp: Đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp nhẹ. Chóng mặt, ngủ gà, an thần, nhức đầu. Buồn nôn, táo bón, chán ăn, tiêu chảy. Quá mẫn gan, viêm gan mãn tính. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương làm tăng nhẹ tác dụng của thuốc và morphin có tác dụng hiệp đồng với thuốc. Khi dùng đồng thời thuốc gây cản trở tác dụng điều trị của Levodopa ở người bệnh Parkinson, do vậy tránh sử dụng đồng thời 2 thuốc này khi điều trị cho người bệnh Parkinson. Khi dùng đồng thời thuốc với các thuốc giãn cơ, thuốc làm tăng tác dụng điều trị.

10. Dược lý

Drotaverin hydroclorid là dẫn chất isoquinolein tổng hợp. Có tác dụng chống co thắt lên cơ trơn không thuộc nhóm cholin. Cơ chế tác động của thuốc là do ức chế men phosphodiesterase (PDE) IV và làm tăng nồng độ cAMP, dẫn đến giãn cơ trơn thông qua sự bất hoạt men kinase của chuỗi myosin nhẹ (MLCK). Drotaverin ức chế men PDE IV in vitro, nhưng không ức chế isoenzym PDE II và PDE V. PDE IV có vai trò quan trọng trong việc phong bế tính co thắt của cơ trơn; dựa trên sự ức chế chọn lọc PDE IV có thể ứng dụng trong điều trị những rối loạn tăng tính vận động và bệnh có kèm co thắt cơ trơn đường tiêu hóa. Thuốc có tác dụng với mọi trường hợp co thắt cơ trơn có nguồn gốc thần kinh và cơ. Có tác dụng chống co thắt cơ trơn tương tự như papaverin nhưng mạnh hơn, xuất hiện sớm hơn và độc tính cũng ít hơn. Dược động học

11. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều: Có thể gây nghẽn nhĩ thất, trụy tim mạch, suy hô hấp. Xử trí: Hỗ trợ triệu chứng.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(12 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

9
3
0
0
0