lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị cơn đau thắt ngực ổn định BOSTAREL BOSTON 20 hộp 2 vỉ x 30 viên nén bao phim

Thuốc điều trị cơn đau thắt ngực ổn định BOSTAREL BOSTON 20 hộp 2 vỉ x 30 viên nén bao phim

Danh mục:Thuốc trị đau thắt ngực
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Boston
Số đăng ký:VD-26118-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của BOSTAREL BOSTON 20

Trimetazidin HCl 20 mg

2. Công dụng của BOSTAREL BOSTON 20

Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

3. Liều lượng và cách dùng của BOSTAREL BOSTON 20

Uống 1 viên/lần, 3 lần/ngày, uống cùng bữa ăn.
Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30 – 60 mL/phút): liều khuyến cáo là 1 viên/lần x 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.
Bệnh nhân cao tuổi: Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidin cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác: Đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30 – 60 mL/phút): liều khuyến cáo là 1 viên/lần x 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn. Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi.
Trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidin đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.

4. Chống chỉ định khi dùng BOSTAREL BOSTON 20

Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào được liệt kê trong công thức bào chế sản phẩm.
Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút)

5. Thận trọng khi dùng BOSTAREL BOSTON 20

Trimetazidin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson (run, vân động chậm và khó khăn, tăng trương lực), do đó bệnh nhân, nhất là các bệnh nhân cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới các bác sĩ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp.
Khi gặp phải các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân bứt rứt, run, dáng đi không vững cần ngay lập tức ngừng sử dụng Trimetazidin.
Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngưng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngừng thuốc khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi ngừng thuốc, cần tham vấn các bác sĩ chuyên khoa thần kinh.
Có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp.
Cần thận trọng khi kê đơn trimetazidin cho đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao như bệnh nhân suy thận mức độ trung bình, bệnh nhân trên 75 tuổi.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Vì không có dữ liệu lâm sàng đầy đủ và lý do an toàn cho thai nhi, không chỉ định dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú: Vì không có dữ liệu về việc thuốc có được bài xuất vào sữa mẹ hay không, trimetazidin không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo

8. Tác dụng không mong muốn

Trimetazidin dung nạp tương đối tốt. Hiếm gặp các trường hợp rối loạn tiêu hoá(buồn nôn, nôn) và tình trạng dị ứng

9. Tương tác với các thuốc khác

Cho tới nay chưa có báo cáo về tương tác thuốc. Đặc biệt, không có tương tác giữa Trimetazidin với thuốc phong bế beta, các chất đối kháng calci, các nitrat, heparin, thuốc chống rối loạn lipid - máu hoặc digitalis.

10. Dược lý

Trimetazidin là chất ức chế chọn lọc và đặc hiệu lên enzym oxi hóa beta của acid béo. Trimetazidin làm tăng dự trữ lưu lượng mạch vành, do đó gây trì hoãn cơn thiếu máu cục bộ do gắng sức, bắt đầu từ ngày điều trị thứ 15; giảm nguy cơ tăng huyết áp mà không làm thay đổi đáng kể tần số tim; làm giảm đáng kể tần số xuất hiện cơn đau thắt ngực.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Nếu gặp trường hợp uống quá liều, phải báo ngay cho bác sĩ để có biện pháp xử lý.

12. Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(4 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

3
1
0
0
0