lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị đái tháo đường type 2 PymeDiapro MR 30mg hộp 2 vỉ x 30 viên

Thuốc điều trị đái tháo đường type 2 PymeDiapro MR 30mg hộp 2 vỉ x 30 viên

Danh mục:Tiểu đường
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén phóng thích có kiểm soát
Số đăng ký:VD-22608-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem trên bao bì của sản phẩm
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của PymeDiapro MR 30mg

Thành phần chính: Gliclazide 30mg

2. Công dụng của PymeDiapro MR 30mg

Thuốc Pyme Diapro MR 30mg được chỉ định để điều trị đái tháo đường type 2 không phụ thuộc vào insulin, phối hợp với chế độ ăn kiêng khi sự kiểm soát đường huyết không đạt được bằng chế độ ăn kiêng đơn thuần.

3. Liều lượng và cách dùng của PymeDiapro MR 30mg

Cách dùng
Thuốc Pyme Diapro MR 30mg dạng viên nén phóng thích kéo dài dùng đường uống.
Nên uống thuốc trong bữa ăn sáng
Liều dùng
Người lớn:
Liều hàng ngày có thể dao động từ 1-4 viên mỗi ngày, uống 1 lần duy nhất trong bữa ăn sáng. Liều khởi đầu được khuyến cáo là 1 viên (30 mg/ngày).
Nếu đường huyết được kiểm soát thỏa đáng, có thể tăng liều dùng lên 2 viên (60 mg), 3 viên (90 mg) hay 4 viên (120 mg), bằng cách tăng liều từng nấc, mỗi lần tăng liều cách nhau ít nhất 1 tháng, ngoại trừ ở những bệnh nhân có đường huyết không giảm sau 2 tuần điều trị.
Liều tối đa được khuyến cáo là 120 mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng PymeDiapro MR 30mg

Không được dùng gliclazide trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân mẫn cảm với gliclazid hay với sulfonylure khác, sulfonamid.
Đái tháo đường type I, đặc biệt là đái tháo đường ở trẻ em, nhiễm toan, nhiễm ceton nặng, hôn mê hay tiền hôn mê do đái tháo đường.
Suy gan, suy thận nặng.
Phối hợp với miconazol viên.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Nhiễm khuẩn nặng hoặc chấn thương nặng, phẫu thuật lớn.

5. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chống chỉ định dùng Gliclazide.
Thời kỳ cho con bú: Không rõ thuốc có phân bố vào sữa hay không. Tuy nhiên hạ đường huyết ở trẻ nhỏ có khả năng xảy ra, vì vậy không nên dùng gliclazid cho người đang cho con bú.

6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần cảnh giác các triệu chứng của hạ đường huyết và thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

7. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng không mong muốn bao gồm hạ đường huyết quá mức, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, đau đầu, phát ban.
Ít gặp giảm bạch cầu, thiếu máu, phản ứng da, niêm mạc.
Rất hiếm khi có trạng thái lơ mơ, vã mồ hôi, tăng tần số tim, da tái xanh, đói cồn cào.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Tương tác với các thuốc khác

Tăng nguy cơ hạ đường huyết:
Thuốc chống viêm không steroid (đặc biệt Aspirin)
Thuốc kháng khuẩn nhóm Sulfamid,
Thuốc chống đông máu, coumarin, IMAO, thuốc chẹn beta, diazepam, tetracyclin, cloramphenicol, clofibrat, miconazol viên, rượu.
Giảm tác dụng hạ đường huyết:
Barbituric, corticosteroid, thuốc lợi tiểu thải muối và thuốc tránh thai đường uống.

9. Dược lý

Dược lực học:
Gliclazid là thuốc chống đái tháo đường nhóm sulfonylure. Tác dụng chủ yếu của thuốc là kích thích tế bào beta tuyến tụy giải phóng insulin. Vì vậy thuốc chỉ có tác dụng ở người bệnh khi tụy còn khả năng sản xuất insulin. Sulfonylure có thể làm tăng thêm lượng insulin do làm giảm độ thanh thải hormone này ở gan.
Dược động học:
Sau khi uống, nồng độ thuốc trong huyết tương tăng từ từ cho đến sau 6 giờ thì đạt nồng độ bình nguyên từ giờ thứ 6 đến giờ thứ 12. Gliclazid được hấp thu hoàn toàn.
Thức ăn không ảnh hưởng đến tốc độ cũng như nồng độ hấp thu. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương vào khoảng 95%.
Gliclazid được chuyển hóa chủ yếu ở gan và bài tiết chủ yếu qua thận, dưới 1% được tìm thấy dưới dạng không đổi trong nước tiểu. T1/2 của Gliclazid từ 10 - 20 giờ.
Thể tích phân phối khoảng 30 lít.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Nếu dùng quá liều sẽ dẫn tới hạ đường huyết như vã mồ hôi, da tái xanh, tim đập nhanh.
Trường hợp nhẹ, điều trị hạ đường huyết nhẹ bằng cách uống ngay một cốc nước đường hoặc nước hoa quả có cho thêm 2 hoặc 3 thìa cà phê đường.
Trường hợp nặng, có thể biểu hiện lơ mơ thì phải dùng ngay dung dịch glucose 10% hoặc 30% tiêm tĩnh mạch và chuyển người bệnh đến bệnh viện.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

11. Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(3 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

2
1
0
0
0