Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Thấp Khớp Hoàn - P/H
Thành phần cho 1 gói: Cao đặc Tần giao: 0.1g
Cao đặc Đỗ trọng: 0.1g Cao đặc Ngưu tất: 0.15g
Cao đặc Độc hoạt: 0.12g
Bột phòng phong: 0.5g
Bột xuyên khung: 0.5g
Bột Tục đoạn: 0.5g
Bột hoàng kỳ: 0.5g
Bột bạch thược: 0.5g
bột đương quy: 0.5g
Bột Phục linh: 0.4g
Bột Cam Thảo: 0.4g
Bột Thiên niên kiện: 0.4g
Cao đặc Đỗ trọng: 0.1g Cao đặc Ngưu tất: 0.15g
Cao đặc Độc hoạt: 0.12g
Bột phòng phong: 0.5g
Bột xuyên khung: 0.5g
Bột Tục đoạn: 0.5g
Bột hoàng kỳ: 0.5g
Bột bạch thược: 0.5g
bột đương quy: 0.5g
Bột Phục linh: 0.4g
Bột Cam Thảo: 0.4g
Bột Thiên niên kiện: 0.4g
2. Công dụng của Thấp Khớp Hoàn - P/H
Thấp Khớp Hoàn PH chỉ định điều trị đau các khớp xương, đau lưng, đau cột sống, đau dây thần kinh tọa, đau bắp thịt.
3. Liều lượng và cách dùng của Thấp Khớp Hoàn - P/H
Cách dùng
Thấp Khớp Hoàn PH dạng viên hoàn cứng dùng đường uống.
Uống thuốc với nước đun sôi để nguội.
Liều dùng
Liều khuyến cáo: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 gói, uống sau bữa ăn.
Đợt điều trị: 4 - 6 tuần. Có thể dùng 2 -3 đợt, mỗi đợt cách nhau 5 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Thấp Khớp Hoàn - P/H
Thấp Khớp Hoàn PH chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao, phụ nữ có thai.
5. Thận trọng khi dùng Thấp Khớp Hoàn - P/H
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc chống chỉ định cho trẻ em dưới 30 tháng tuổi nên cẩn thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú để đảm bảo an toàn cho trẻ bú mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Hiện vẫn chưa có bằng chứng về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
10. Dược lý
Dược lực học
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.