Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Alzole 40mg
Omeprazol (Dạng hạt Omeprazol được bao tan trong ruột 30 %) 40mg.
Tá dược: Bột Mannitol, Pharma Grade Sugar, Disodium hydrogen phosphate, Calcium carbonat, Sodium lauryl sulfate, Hydroxy propyl methyl cellulose-5cps, Methacrylic acid copolymer type C, Diethyl phthalate, Titanium dioxide, Talc vừa đủ 1 viên.
Tá dược: Bột Mannitol, Pharma Grade Sugar, Disodium hydrogen phosphate, Calcium carbonat, Sodium lauryl sulfate, Hydroxy propyl methyl cellulose-5cps, Methacrylic acid copolymer type C, Diethyl phthalate, Titanium dioxide, Talc vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Alzole 40mg
Viêm thực quản do trào ngược dịch dạ dày - thực quản.
Loét dạ dày-tá tràng.
Hội chứng Zollinger-Ellision.
Loét dạ dày-tá tràng.
Hội chứng Zollinger-Ellision.
3. Liều lượng và cách dùng của Alzole 40mg
Dùng đường uống.
Viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản: uống 20 - 40 mg/lần/ngày, trong 4 - 8 tuần.
Loét tá tràng:
+ Loét tá tràng tiến triển: 20 - 40 mg/lần/ngày, trong 4 - 8 tuần.
ALZOLE được dùng kết hợp với clarithromycin hoặc clarithromycin và amoxycilin để triệt H. Pylori.
+ Liều khuyên dùng: 40 mg ALZOLE x 1 lần/ngày + 500 mg clarithromycin x 3 lần/ngày, trong 14 ngày, ở những bệnh nhân có vết loét trong giai đoạn đầu điều trị, cần uống thêm ALZOLE 20 mg/lần/ngày, trong 14 ngày để làm lành vết loét.
Khi dùng thuốc liều cao thì không được ngừng thuốc đột ngột mà phải giảm dần.
Loét dạ dày: uống 40 mg/lần, 4-8 tuần.
Điều trị hội chứng Zollinger-Ellision: uống 20-120 mg/lần/ngày. Nếu dùng liều cao hơn 80 mg nên chia ra 2 lần/ngày. Liều lượng và thời gian trị liệu tùy theo yêu cầu lâm sàng. Không được dừng thuốc đột ngột.
Viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản: uống 20 - 40 mg/lần/ngày, trong 4 - 8 tuần.
Loét tá tràng:
+ Loét tá tràng tiến triển: 20 - 40 mg/lần/ngày, trong 4 - 8 tuần.
ALZOLE được dùng kết hợp với clarithromycin hoặc clarithromycin và amoxycilin để triệt H. Pylori.
+ Liều khuyên dùng: 40 mg ALZOLE x 1 lần/ngày + 500 mg clarithromycin x 3 lần/ngày, trong 14 ngày, ở những bệnh nhân có vết loét trong giai đoạn đầu điều trị, cần uống thêm ALZOLE 20 mg/lần/ngày, trong 14 ngày để làm lành vết loét.
Khi dùng thuốc liều cao thì không được ngừng thuốc đột ngột mà phải giảm dần.
Loét dạ dày: uống 40 mg/lần, 4-8 tuần.
Điều trị hội chứng Zollinger-Ellision: uống 20-120 mg/lần/ngày. Nếu dùng liều cao hơn 80 mg nên chia ra 2 lần/ngày. Liều lượng và thời gian trị liệu tùy theo yêu cầu lâm sàng. Không được dừng thuốc đột ngột.
4. Chống chỉ định khi dùng Alzole 40mg
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Alzole 40mg
ALZOLE có thể che giấu triệu chứng và làm chậm chẩn đoán ở bệnh nhân bị tổn thương ác tính ở dạ dày.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có dữ liệu tác động của thuốc đối với phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú. Vì vậy cần tránh dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt nên thận trọng khi dùng ở người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.
Ít gặp: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mệt mỏi, nổi mày đay, ngứa, nổi ban, tăng tạm thời transaminase.
Hiếm gặp:
+ Toàn thân: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm: phù mạch, sốt, phản vệ.
+ Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm tòan bộ các tế bào máu, ngoại ban, mất bạch cầu hạt.
+ Thần kinh: Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi, đặc biệt ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.
+ Nội tiết: Vú to ở đàn ông.
+ Tiêu hóa: Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.
+ Gan: Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.
+ Hô hấp: Co thắt phế quản.
+ Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
+ Niệu-dục: Viêm thận kẽ.
Ít gặp: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mệt mỏi, nổi mày đay, ngứa, nổi ban, tăng tạm thời transaminase.
Hiếm gặp:
+ Toàn thân: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm: phù mạch, sốt, phản vệ.
+ Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm tòan bộ các tế bào máu, ngoại ban, mất bạch cầu hạt.
+ Thần kinh: Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi, đặc biệt ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.
+ Nội tiết: Vú to ở đàn ông.
+ Tiêu hóa: Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.
+ Gan: Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.
+ Hô hấp: Co thắt phế quản.
+ Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
+ Niệu-dục: Viêm thận kẽ.
9. Tương tác với các thuốc khác
ALZOLE làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu.
ALZOLE làm tăng tác dụng của kháng sinh trong diệt trừ H.Pylori.
ALZOLE ức chế chuyển hóa của các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ enzyme trong cytochrom P450 của gan và có thể làm tăng nồng độ diazepam, phenytoin, và warfarin trong máu. Sự giảm chuyển hóa của diazepam làm cho tác dụng của thuốc kéo dài hơn. Với liều 40 mg/ngày, ALZOLE ức chế chuyển hóa của phenytoin và làm tăng nồng độ phenytoin trong máu. ALZOLE ức chế chuyển hóa của warfarin nhưng lại ít làm thay đổi thời gian chảy máu.
ALZOLE làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol.
ALZOLE làm giảm chuyển hóa của nifedipin ít nhất 20% và có thể làm tăng tác dụng của nifedipin.
Clarithromycin ức chế chuyển hóa ALZOLE và làm cho nồng độ ALZOLE tăng cao gấp đôi.
ALZOLE làm tăng tác dụng của kháng sinh trong diệt trừ H.Pylori.
ALZOLE ức chế chuyển hóa của các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ enzyme trong cytochrom P450 của gan và có thể làm tăng nồng độ diazepam, phenytoin, và warfarin trong máu. Sự giảm chuyển hóa của diazepam làm cho tác dụng của thuốc kéo dài hơn. Với liều 40 mg/ngày, ALZOLE ức chế chuyển hóa của phenytoin và làm tăng nồng độ phenytoin trong máu. ALZOLE ức chế chuyển hóa của warfarin nhưng lại ít làm thay đổi thời gian chảy máu.
ALZOLE làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol.
ALZOLE làm giảm chuyển hóa của nifedipin ít nhất 20% và có thể làm tăng tác dụng của nifedipin.
Clarithromycin ức chế chuyển hóa ALZOLE và làm cho nồng độ ALZOLE tăng cao gấp đôi.
10. Dược lý
Omeprazol thuộc nhóm hợp chất ức chế sự bài tiết thế hệ mới, dẫn xuất của benzimidazol, thuốc không có hoạt tính kháng cholinergic hay kháng thụ thể H2 của histamin, mà ức chế sự bài tiết acid dạ dày bằng cách ức chế chuyên biệt hệ thống enzym H+/ K+ ATPase tại bề mặt bài tiết của tế bào thành dạ dày. Vì hệ thống enzym này được xem như là bơm acid (proton) ở niêm mạc dạ dày, omeprazol được xem như một chất ức chế bơm acid của dạ dày, ngăn chặn bước cuối cùng của sự sản sinh acid. Tác dụng này liên quan đến liều dùng và dẫn đến ức chế cả cơ chế tiết acid cơ bản và tiết acid khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân kích thích nào.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Liều uống một lần 160 mg, trong thời gian 3 ngày vẫn dung nạp tốt.
Khi uống quá liều, chỉ diều trị triệu chứng, không có thuốc điểu trị đặc hiệu.
Khi uống quá liều, chỉ diều trị triệu chứng, không có thuốc điểu trị đặc hiệu.
12. Bảo quản
Trong bao bi kín, nơi khô, tránh ánh sáng và tránh ẩm. Nhiệt độ không quá 30°C.