Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Popranazol 40mg Brawn
Mỗi viên nén bao tan ở ruột có chứa:
Hoạt chất: Pantoprazol sodium tương đương pantoprazol 40 mg.
Tá dược: Microcrystallin cellulose PH-102, croscarmellose sodium, sodium lauryl sulphat, magnesium stearat, purified talc, colloidal anhydrous silica, sodium metabisulphit, sodium starch glycolat, povidon, microcrystallin cellulose (plain). Tá dược bao phim: hypromellose phthalate, isopropyl alcohol, dichloromethane, purified talc, titanium dioxid, hypromellose, di-butyl phthalate, hydrogenated castor oil, iron oxide red.
Hoạt chất: Pantoprazol sodium tương đương pantoprazol 40 mg.
Tá dược: Microcrystallin cellulose PH-102, croscarmellose sodium, sodium lauryl sulphat, magnesium stearat, purified talc, colloidal anhydrous silica, sodium metabisulphit, sodium starch glycolat, povidon, microcrystallin cellulose (plain). Tá dược bao phim: hypromellose phthalate, isopropyl alcohol, dichloromethane, purified talc, titanium dioxid, hypromellose, di-butyl phthalate, hydrogenated castor oil, iron oxide red.
2. Công dụng của Popranazol 40mg Brawn
Điều trị loét dạ dày, loét tá tràng; trào ngược dạ dày thực quản.
Hội chứng Zollinger- Ellison.
Phối hợp với các thuốc kháng sinh trong điều trị tận diệt vi khuẩn H. pylori.
Hội chứng Zollinger- Ellison.
Phối hợp với các thuốc kháng sinh trong điều trị tận diệt vi khuẩn H. pylori.
3. Liều lượng và cách dùng của Popranazol 40mg Brawn
Dùng mỗi ngày một lần vào buổi sáng, trước sau bữa ăn đều được. Thuốc kháng acid có thể uống đồng thời với thuốc này.
Vì pantoprazol bị phá hủy ở môi trường acid nên phải dùng dưới dạng viên bao tan trong ruột, khi uống pantoprazol phải nuốt cả viên, không được bẻ, nhai hoặc làm vỡ viên thuốc. Phải tuân thủ đầy đủ cả đợt điều trị.
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: uống mỗi ngày một lần 40 mg vào buổi sáng trong 4 tuần, có thể tăng tới 8 tuần nếu cần thiết. Ở những người vết loét thực quản không liền sau 8 tuần điều trị, có thể kéo dài đợt điều trị tới 16 tuần.
Điều trị duy trì: 40 mg mỗi ngày. Độ an toàn và hiệu quả dùng liều duy trì trên 1 năm chưa được xác định.
Điều trị loét dạ dày lành tính: uống mỗi ngày một lần 40 mg, trong 4 - 8 tuần.
Loét tá tràng: uống mỗi ngày một lần 40 mg, trong 2 - 4 tuần.
Để tiệt trừ Helicobacter pylori, cần phối hợp pantoprazol với 2 kháng sinh trong chế độ điều trị dùng 3 thuốc trong 1 tuần. Một phác đồ hiệu quả gồm pantoprazol uống 40 mg, ngày 2 lần vào buổi sáng và buổi tối) + clarithromycin 500 mg, ngày 2 lần + amoxicilin 1,0 g, ngày 2 lần hoặc metronidazol 400 mg, ngày 2 lần. . Điều trị tình trạng tăng tiết acid bệnh lý trong hội chứng Zollinger - Ellison: uống liều bắt đầu 80 mg mỗi ngày một lần, sau đó điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh (người cao tuổi uống liều tối đa 40 mg/ngày). Có thể tăng liều lên đến 240 mg mỗi ngày. Nếu điều hàng ngày lớn hơn 80 mg thì chia làm 2 lần trong ngày.
Phải giảm liều ở người suy gan nặng hoặc phải dùng cách ngày. Liều tối đa là 2 ngày dùng một lần 40 mg.
Đối với người suy thận: thường không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em: Độ an toàn và hiệu lực của pantoprazol ở trẻ em chưa xác định.
Vì pantoprazol bị phá hủy ở môi trường acid nên phải dùng dưới dạng viên bao tan trong ruột, khi uống pantoprazol phải nuốt cả viên, không được bẻ, nhai hoặc làm vỡ viên thuốc. Phải tuân thủ đầy đủ cả đợt điều trị.
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: uống mỗi ngày một lần 40 mg vào buổi sáng trong 4 tuần, có thể tăng tới 8 tuần nếu cần thiết. Ở những người vết loét thực quản không liền sau 8 tuần điều trị, có thể kéo dài đợt điều trị tới 16 tuần.
Điều trị duy trì: 40 mg mỗi ngày. Độ an toàn và hiệu quả dùng liều duy trì trên 1 năm chưa được xác định.
Điều trị loét dạ dày lành tính: uống mỗi ngày một lần 40 mg, trong 4 - 8 tuần.
Loét tá tràng: uống mỗi ngày một lần 40 mg, trong 2 - 4 tuần.
Để tiệt trừ Helicobacter pylori, cần phối hợp pantoprazol với 2 kháng sinh trong chế độ điều trị dùng 3 thuốc trong 1 tuần. Một phác đồ hiệu quả gồm pantoprazol uống 40 mg, ngày 2 lần vào buổi sáng và buổi tối) + clarithromycin 500 mg, ngày 2 lần + amoxicilin 1,0 g, ngày 2 lần hoặc metronidazol 400 mg, ngày 2 lần. . Điều trị tình trạng tăng tiết acid bệnh lý trong hội chứng Zollinger - Ellison: uống liều bắt đầu 80 mg mỗi ngày một lần, sau đó điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh (người cao tuổi uống liều tối đa 40 mg/ngày). Có thể tăng liều lên đến 240 mg mỗi ngày. Nếu điều hàng ngày lớn hơn 80 mg thì chia làm 2 lần trong ngày.
Phải giảm liều ở người suy gan nặng hoặc phải dùng cách ngày. Liều tối đa là 2 ngày dùng một lần 40 mg.
Đối với người suy thận: thường không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em: Độ an toàn và hiệu lực của pantoprazol ở trẻ em chưa xác định.
4. Chống chỉ định khi dùng Popranazol 40mg Brawn
Chống chỉ định dùng viên nén POPRANAZOL cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Popranazol 40mg Brawn
Phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày trước khi dùng thuốc. Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, suy gan, suy thận. Do tính chất mãn tính của bệnh viêm xước thực quản nên có thể dùng kéo dài pantoprazol. Trong các nghiên cứu lâu dài trên các loài gặm nhấm, pantoprazol có thể gây ung thư và một số loại khối u đường tiêu hóa. Các dữ liệu liên quan tới sự phát triển khối u dạ dày ở người thì chưa được biết.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
SỬ DỤNG Ở PHỤ NỮ CÓ THAI
Không có thông tin về tính an toàn khi sử dụng pantoprazol trong thai kỳ ở người. Các thí nghiệm trên động vật không cho thấy dấu hiệu gây hại cho thai nhi, nhưng các nghiên cứu về sinh sản cho thấy giảm cân nhẹ và quá trình phát triển xương chậm ở liều 15 mg/kg. Trong quá trình mang thai, không sử dụng pantoprazol trừ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ tiềm
tàng.
SỬ DỤNG Ở PHỤ NỮ CHO CON BÚ
Không có thông tin về an toàn khi sử dụng pantoprazol trong thời kỳ cho con bú ở người. Ở chuột, < 0,02% liều dùng được bài tiết qua sữa mẹ. Không sử dụng pantoprazol trong thời gian cho con bú trừ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ tiềm tàng.
Không có thông tin về tính an toàn khi sử dụng pantoprazol trong thai kỳ ở người. Các thí nghiệm trên động vật không cho thấy dấu hiệu gây hại cho thai nhi, nhưng các nghiên cứu về sinh sản cho thấy giảm cân nhẹ và quá trình phát triển xương chậm ở liều 15 mg/kg. Trong quá trình mang thai, không sử dụng pantoprazol trừ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ tiềm
tàng.
SỬ DỤNG Ở PHỤ NỮ CHO CON BÚ
Không có thông tin về an toàn khi sử dụng pantoprazol trong thời kỳ cho con bú ở người. Ở chuột, < 0,02% liều dùng được bài tiết qua sữa mẹ. Không sử dụng pantoprazol trong thời gian cho con bú trừ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ tiềm tàng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân cần được thông báo về các tác dụng ngoại ý có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc như đau đầu, choáng váng, chóng mặt, nhìn mờ, ngủ gà, ù tai, run.
8. Tác dụng không mong muốn
Nhìn chung, pantoprazol dung nạp tốt cả khi điều trị ngắn hạn và dài hạn. Các thuốc ức chế bơm proton làm giảm độ acid ở dạ dày, có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
Thường gặp, ADR > 1/100 Toàn thân: Mệt, chóng mặt, đau đầu.
Da: Ban da, mày đay..
Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón, ỉa chảy.
Cơ khớp: Đau cơ, đau khớp.
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100 Toàn thân: Suy nhược, choáng váng, chóng mặt, mất ngủ.
Da: Ngứa Gan: Tăng enzym gan.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Toát mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản vệ.
Da: Ban dát sần, trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vảy, phù mạch, hồng ban đa dạng.
Tiêu hóa: Viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa.
Mặt: Nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng.
Thần kinh: Mất ngủ, ngủ gà, tình trạng kích động hoặc ức chế, ù tai, run, nhầm lẫn, ảo giác, dị cảm.
Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Nội tiết: Liệt dương, bất lực ở nam giới.
Tiết niệu: Đái máu, viêm thận kẽ. Gan: Viêm gan, vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng triglycerit. Rối loạn ion: Giảm natri máu.
Thông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thường gặp, ADR > 1/100 Toàn thân: Mệt, chóng mặt, đau đầu.
Da: Ban da, mày đay..
Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón, ỉa chảy.
Cơ khớp: Đau cơ, đau khớp.
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100 Toàn thân: Suy nhược, choáng váng, chóng mặt, mất ngủ.
Da: Ngứa Gan: Tăng enzym gan.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Toát mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản vệ.
Da: Ban dát sần, trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vảy, phù mạch, hồng ban đa dạng.
Tiêu hóa: Viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa.
Mặt: Nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng.
Thần kinh: Mất ngủ, ngủ gà, tình trạng kích động hoặc ức chế, ù tai, run, nhầm lẫn, ảo giác, dị cảm.
Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Nội tiết: Liệt dương, bất lực ở nam giới.
Tiết niệu: Đái máu, viêm thận kẽ. Gan: Viêm gan, vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng triglycerit. Rối loạn ion: Giảm natri máu.
Thông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Mặc dù pantoprazol bị chuyển hóa qua hệ enzym cytochrom P450 ở gan, nhưng không gây ức chế hoặc cảm ứng hoạt tính hệ enzym này. Không thấy có sự tương tác có ý nghĩa lâm sàng nào đáng chú ý về tương tác giữa pantoprazol và các thuốc dùng thông thường như diazepam, phenytoin, nifedipin, theophylin, digoxin, warfarin hoặc thuốc tránh thai đường uống. Giống như các thuốc ức chế bơm proton khác, pantoprazol có thể làm giảm hấp thu một số thuốc mà sự hấp thu của chúng phụ thuộc vào pH dạ dày như ketoconazol, itraconazol. Đau cơ nặng và đau xương có thể xảy ra khi dùng methotrexat cùng với pantoprazol.
10. Dược lý
Pantoprazol là một chất ức chế bơm proton (PPI), ngăn cản bước cuối cùng của sự tiết acid dạ dày bởi sự hình thành liên kết đồng hóa trị ở 2 vị trí của hệ thống men (H*/K+)- ATPase ở bề mặt tiết của tế bào thành dạ dày. Tác dụng này có liên quan tới liều dùng và dẫn đến ức chế cả sự tiết acid dạ dày cơ bản và cả khi bị kích thích mà không kể tới tác nhân kích thích. Sự gắn kết với (H*/K+)- ATPase gây ra sự kháng tiết kéo dài hơn 24 giờ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Các số liệu về quá liều của thuốc ức chế bơm proton ở người còn hạn chế. Các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều có thể là: nhịp tim hơi nhanh, giãn mạch, ngủ gà, lú lẫn, đau đầu, nhìn mờ, đau bụng, buồn nôn và nôn. Xử trí: Rửa dạ dày, dùng than hoạt, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Theo dõi hoạt động của tim, huyết áp. Nếu nôn kéo dài, phải theo dõi tình trạng nước và điện giải. Do pantoprazol gắn mạnh vào protein huyết tương, phương pháp thẩm tách không loại được thuốc.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.