Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của TV. Lansoprazol
Hạt Lansoprazol được bao tan trong ruột tương ứng với Lansoprazol 30 mg.
Tá dược: Disodium hydrogen orthophosphate; Light Magnesium; Calcium CMC; Sugar; Mannitol; Starch; Hydroxy propyl methyl cellulose E5; Methacrylicacid copolymer (L-30D); Dethyl phthalate; Talcum; Titanium dioxide; Sodium hydroxide; Twee 80; Polyvinyl povidone K-30; Methyl paraben sodium; propyl paraben sodium vừa đủ 1 viên.
Tá dược: Disodium hydrogen orthophosphate; Light Magnesium; Calcium CMC; Sugar; Mannitol; Starch; Hydroxy propyl methyl cellulose E5; Methacrylicacid copolymer (L-30D); Dethyl phthalate; Talcum; Titanium dioxide; Sodium hydroxide; Twee 80; Polyvinyl povidone K-30; Methyl paraben sodium; propyl paraben sodium vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của TV. Lansoprazol
Loét dạ dày, loét tá tràng. Loét dạ dày - tá tràng tiến triển.
Viêm thực quản do dịch vị trào ngược dạ dày thực quản.
Viêm loét dạ dày do thuốc kháng viêm không steroid.
Hội chứng Zollinger-Ellision, u đa tuyến nội tiết.
Viêm thực quản do dịch vị trào ngược dạ dày thực quản.
Viêm loét dạ dày do thuốc kháng viêm không steroid.
Hội chứng Zollinger-Ellision, u đa tuyến nội tiết.
3. Liều lượng và cách dùng của TV. Lansoprazol
Dùng đường uống. Nên uống thuốc vào buổi sáng trước bữa ăn sáng, không được cắn vỡ hoặc nhai viên nang.
Viêm thực quản do dịch vị trào ngược dạ dày - thực quản: Mỗi ngày uống 1 viên, trong 4 - 8 tuần.
Loét dạ dày, tá tràng; Loét dạ dày-tá tràng tiến triển: Mỗi ngày uống 1 viên, trong 4 - 8 tuần.
Viêm loét dạ dày do uống kháng viêm không steroid: mỗi ngày uống 1 viên, trong 4 - 8 tuần.
Hội chứng Zollinger-Ellision: Liều khởi đầu 2 viên, uống 1 lần/ngày. Điều chỉnh tăng liều đến 3 viên, hai lần mỗi ngày.
Bệnh nhân suy gan, người cao tuổi: Liều hàng ngày không quá 30 mg.
Viêm thực quản do dịch vị trào ngược dạ dày - thực quản: Mỗi ngày uống 1 viên, trong 4 - 8 tuần.
Loét dạ dày, tá tràng; Loét dạ dày-tá tràng tiến triển: Mỗi ngày uống 1 viên, trong 4 - 8 tuần.
Viêm loét dạ dày do uống kháng viêm không steroid: mỗi ngày uống 1 viên, trong 4 - 8 tuần.
Hội chứng Zollinger-Ellision: Liều khởi đầu 2 viên, uống 1 lần/ngày. Điều chỉnh tăng liều đến 3 viên, hai lần mỗi ngày.
Bệnh nhân suy gan, người cao tuổi: Liều hàng ngày không quá 30 mg.
4. Chống chỉ định khi dùng TV. Lansoprazol
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
Trẻ em.
Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
Trẻ em.
5. Thận trọng khi dùng TV. Lansoprazol
Lansoprazol có thể che giấu triệu chứng và làm chậm chẩn đoán ở bệnh nhân bị tổn thương ác tính ở dạ dày.
Cần giảm liều ở người bị bệnh gan, người cao tuổi.
Cần giảm liều ở người bị bệnh gan, người cao tuổi.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ nên thận trọng khi dùng ở người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng phụ thường gặp nhất với lansoprazol là ở đường tiêu hóa như tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, khó tiêu; ngoài ra một số người bệnh có đau đầu, chóng mặt, phát ban da.
Ít gặp:
Mệt mỏi toàn thân, tăng gastrin huyết thanh, enzym gan, hematocrit, hemoglobin, acid uric và protein niệu
- Quá mẫn:
có thể gặp phát ban và ngứa. Trong trường hợp này, nên ngưng sử dụng TV-Lansoprazol 30mg.
- Gan:
có thể xảy ra sự gia tăng SGOT, SGPT, Phosphate kiềm, LDH hoặc g-GTP không thường xuyên, nên theo dõi chặt chẽ. Nếu xuất hiện bất thường nên ngưng sử dụng.
- Máu:
thiếu máu, giảm bạch cầu, hoặc tăng bạch cầu ưa acid có thể xảy ra không thường xuyên, giảm tiểu cầu hiếm khi xuất hiện.
- Hệ tiêu hóa:
có thể gặp táo bón, tiêu chảy, khô miệng hoặc trướng bụng.
- Thần kinh:
nhức đầu, buồn ngủ có thể xảy ra không thường xuyên. Mất ngủ và chóng mặt hiếm khi gặp.
- Những tác dụng phụ khác:
sốt, tăng cholesterol toàn phần, tăng acid uric có thể xảy ra.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Ít gặp:
Mệt mỏi toàn thân, tăng gastrin huyết thanh, enzym gan, hematocrit, hemoglobin, acid uric và protein niệu
- Quá mẫn:
có thể gặp phát ban và ngứa. Trong trường hợp này, nên ngưng sử dụng TV-Lansoprazol 30mg.
- Gan:
có thể xảy ra sự gia tăng SGOT, SGPT, Phosphate kiềm, LDH hoặc g-GTP không thường xuyên, nên theo dõi chặt chẽ. Nếu xuất hiện bất thường nên ngưng sử dụng.
- Máu:
thiếu máu, giảm bạch cầu, hoặc tăng bạch cầu ưa acid có thể xảy ra không thường xuyên, giảm tiểu cầu hiếm khi xuất hiện.
- Hệ tiêu hóa:
có thể gặp táo bón, tiêu chảy, khô miệng hoặc trướng bụng.
- Thần kinh:
nhức đầu, buồn ngủ có thể xảy ra không thường xuyên. Mất ngủ và chóng mặt hiếm khi gặp.
- Những tác dụng phụ khác:
sốt, tăng cholesterol toàn phần, tăng acid uric có thể xảy ra.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Lansoprazol được chuyển hóa nhờ hệ enzyme Cytochrom P450. Tuy nhiên, không thấy có ảnh hưởng lâm sàng quan trọng đối với nồng độ Phenytoin, Theophylin, Diazepam hoặc Wafarin khi dùng chung với Lansoprazol.
Ketoconazole, ampicilline và các muối sắt: do tính ức chế tiết acid mạnh, Lansoprazol sẽ gây trở ngại cho việc hấp thu các thuốc này.
Lansoprazol làm giảm tác dụng của ketoconazol, itraconazol và của các thuốc khác có sự hấp thu cần môi trường acid.
Sucralfat làm chậm và làm giảm hấp thu Lansoprazol (khoảng 30%).
Ketoconazole, ampicilline và các muối sắt: do tính ức chế tiết acid mạnh, Lansoprazol sẽ gây trở ngại cho việc hấp thu các thuốc này.
Lansoprazol làm giảm tác dụng của ketoconazol, itraconazol và của các thuốc khác có sự hấp thu cần môi trường acid.
Sucralfat làm chậm và làm giảm hấp thu Lansoprazol (khoảng 30%).
10. Dược lý
Dược lực học
Lansoprazol là dẫn chất benzimidazol có tác dụng chống tiết acid dạ dày, ức chế bơm proton. Lansoprazol liên kết không thuận nghịch với men H+/K+ ATPase có trên bề mặt tế bào thành dạ dày, do đó lansoprazol ức chế sự chuyển vận cuối cùng các ion hydrogen vào trong dạ dày.
Lansoprazol là dẫn chất benzimidazol có tác dụng chống tiết acid dạ dày, ức chế bơm proton. Lansoprazol liên kết không thuận nghịch với men H+/K+ ATPase có trên bề mặt tế bào thành dạ dày, do đó lansoprazol ức chế sự chuyển vận cuối cùng các ion hydrogen vào trong dạ dày.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: Hạ thân nhiệt, an thần, co giật, giảm tần số hô hấp.
Điều trị hỗ trợ: Phương pháp thẩm tách không loại được thuốc.
Điều trị hỗ trợ: Phương pháp thẩm tách không loại được thuốc.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.