Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Phong Tê Thấp PV
Cho 1 viên bao đường.
Cao khô hỗn hợp 282mg tương đương 3140mg dược liệu trong đó:
Độc hoạt: 160mg
Quế chi: 80mg
Phòng phong: 160mg
Đương quy: 240mg
Tế tân: 80mg
Xuyên khung: 160mg
Tần giao: 240mg
Bạch thược: 240mg
Thiên niên kiện: 200mg
Sinh Địa: 160mg
Đỗ trọng: 240mg
Đảng Sâm: 160mg
Ngưu tất (Rễ): 160mg
Khương hoạt: 180mg
Phụ tử chế: 80mg
Tục đoạn: 240mg
Phục Linh: 240mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Cao khô hỗn hợp 282mg tương đương 3140mg dược liệu trong đó:
Độc hoạt: 160mg
Quế chi: 80mg
Phòng phong: 160mg
Đương quy: 240mg
Tế tân: 80mg
Xuyên khung: 160mg
Tần giao: 240mg
Bạch thược: 240mg
Thiên niên kiện: 200mg
Sinh Địa: 160mg
Đỗ trọng: 240mg
Đảng Sâm: 160mg
Ngưu tất (Rễ): 160mg
Khương hoạt: 180mg
Phụ tử chế: 80mg
Tục đoạn: 240mg
Phục Linh: 240mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Phong Tê Thấp PV
Phong thấp, thắt lưng, đầu gối đau nhức, cảm giác nặng nề, đau nhức xương, mỏi, tê buồn chân tay, đau khớp mạn tính do phong thấp, đau thần kinh tọa, thần kinh liên sườn, sưng các khớp.
3. Liều lượng và cách dùng của Phong Tê Thấp PV
Cách dùng
Phong tê thấp PV là thuốc uống sau bữa ăn.
Liều dùng
Ngày uống 3 lần, mỗi lần 5 - 7 viên.
Phong tê thấp PV là thuốc uống sau bữa ăn.
Liều dùng
Ngày uống 3 lần, mỗi lần 5 - 7 viên.
4. Chống chỉ định khi dùng Phong Tê Thấp PV
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai.
Người tiểu đường.
Trẻ em dưới 5 tuổi.
Người bị phong thấp nhiệt.
Phụ nữ có thai.
Người tiểu đường.
Trẻ em dưới 5 tuổi.
Người bị phong thấp nhiệt.
5. Thận trọng khi dùng Phong Tê Thấp PV
Không dùng cho phụ nữ có thai, không dùng cho người bị tiểu đường, trẻ em dưới 5 tuổi.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
8. Tác dụng không mong muốn
Chưa có báo cáo về tác dụng phụ của thuốc.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Không dùng quá liều chỉ định.
10. Bảo quản
Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời