Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Antivic 75mg
Pregabalin 75mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Tá dược vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Antivic 75mg
- Điều trị đau thần kinh nguồn gốc trung ương và ngoại vi, rối loạn lo âu lan tỏa ở người lớn
- Điều trị bổ trợ động kinh cục bộ kèm hoặc không kèm động kinh toàn thể ở người lớn
- Điều trị bổ trợ động kinh cục bộ kèm hoặc không kèm động kinh toàn thể ở người lớn
3. Liều lượng và cách dùng của Antivic 75mg
150-600mg/ngày chia 2 hoặc 3 lần
- Đau nguồn gốc thần kinh: khởi đầu 150mg/ngày chia 2 hoặc 3 lần, sau 3-7 ngày có thể tăng đến 300mg/ngày tùy dung nạp và đáp ứng, nếu cần tăng đến liều tối đa 600mg sau 7 ngày tiếp theo
- Động kinh: khởi đầu 150mg chia 2 hoặc 3 lần, sau 1 tuần có thể tăng đến 300mg/ngày tùy dung nạp và đáp ứng, có thể tăng đến liều tối đa 600mg sau 1 tuần tiếp theo
- Rối loạn lo âu lan tỏa: bắt đầu 150mg/ngày, sau 1 tuần có thể tăng đến 300mg/ngày tùy dung nạp và đáp ứng, có thể tăng đến 450mg và tối đa 600mg/ngày sau mỗi khoảng thời gian 1 tuần tiếp theo.
Việc điều trị tiếp theo cần được đánh giá lại
- Đau nguồn gốc thần kinh: khởi đầu 150mg/ngày chia 2 hoặc 3 lần, sau 3-7 ngày có thể tăng đến 300mg/ngày tùy dung nạp và đáp ứng, nếu cần tăng đến liều tối đa 600mg sau 7 ngày tiếp theo
- Động kinh: khởi đầu 150mg chia 2 hoặc 3 lần, sau 1 tuần có thể tăng đến 300mg/ngày tùy dung nạp và đáp ứng, có thể tăng đến liều tối đa 600mg sau 1 tuần tiếp theo
- Rối loạn lo âu lan tỏa: bắt đầu 150mg/ngày, sau 1 tuần có thể tăng đến 300mg/ngày tùy dung nạp và đáp ứng, có thể tăng đến 450mg và tối đa 600mg/ngày sau mỗi khoảng thời gian 1 tuần tiếp theo.
Việc điều trị tiếp theo cần được đánh giá lại
4. Chống chỉ định khi dùng Antivic 75mg
Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc
5. Thận trọng khi dùng Antivic 75mg
Thận trọng với bệnh lý não đã biêt, không dung nạp được lactose, suy giảm các chức năng đường tiêu hóa, suy tim sung huyết, các bệnh nhân đái tháo đường
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: chỉ dùng trong thời kì mang thai nếu những lợi ích điều trị vượt trội so với những nguy hại cho thai nhi
- Cho con bú: tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc
- Cho con bú: tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có khả năng gây chóng mặt và buồn ngủ, vì vậy không nên lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ trong quá trình điều trị bao gồm: chóng mặt và buồn ngủ. Những tác dụng phụ thường gặp khác như nhìn mờ, nhìn đôi, tăng cảm giác ngon miệng và tăng cân, khô miệng, táo bón, nôn mửa, đầy hơi, sảng khoái, lú lẫn, giảm ham muốn tình dục, rối loạn cương dương, bất ổn, chóng mặt, mất điều hòa, run, loạn ngôn, dị cảm, mệt mỏi và phù nề. Có thể gặp rối loạn tập trung, loạn trí nhớ, loạn phối hợp và dáng đi vụng về
9. Tương tác với các thuốc khác
Việc dùng đồng thời pregabalin với pioglitazon, rosiglitazon có thể là nguyên nhân gây ra tăng cân và giữ nước
10. Dược lý
Pregabalin gắn vào tiểu đơn vị alpha 2-delta của kênh dẫn truyền canxi phụ thuộc điện thế ở hệ thần kinh trung ương. Pregabalin làm giảm sự phóng thích các chất dẫn truyền thần kinh như glutamat, noradrenalin... Pregabalin làm tăng nồng độ acid gamma-aminobutyric (GABA) ở tế bào thần kinh nhờ gia tăng hoạt động của men acid glutamic decarboxylase phụ thuộc liều dùng. Acid glutamic decarboxylase làm một men giúp chuyển đổi chất dẫn truyền thần kinh giai đoạn kích thích glutamat thành GABA ức chế. Do vậy, pregabalin có hoạt động mạnh hơn benzodiazepin, barbiturat và những thuốc trầm cảm khác.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Triệu chứng: buồn ngủ, lú lẫn, kích động, bồn chồn
- Cách xử trí: không có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ hoặc lọc máu khi cần thiết
- Cách xử trí: không có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ hoặc lọc máu khi cần thiết
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng