Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Eftifarene 20mg
Cho 1 viên nén bao phim
Thành phần: Trimetazidin Dihydroclorid 20 mg.
Tá dược khác: Manitol, Tinh bột ngô, Povidon K 90, Bột Talc, Aerosil 200, Magnesi strarat, Ethanol 96%, Phamarcoat 615, De Ponceau 4R, De Carmoisine Lake, Tatrazine Lake, Tween 80,Polyethylenglycol 6000, Opadry White, Nước tinh khiết.
Thành phần: Trimetazidin Dihydroclorid 20 mg.
Tá dược khác: Manitol, Tinh bột ngô, Povidon K 90, Bột Talc, Aerosil 200, Magnesi strarat, Ethanol 96%, Phamarcoat 615, De Ponceau 4R, De Carmoisine Lake, Tatrazine Lake, Tween 80,Polyethylenglycol 6000, Opadry White, Nước tinh khiết.
2. Công dụng của Eftifarene 20mg
Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/ hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
3. Liều lượng và cách dùng của Eftifarene 20mg
Một viên 20 mg/ lần x 3 lần/ ngày
Các đối tượng đặc biệt:
Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30-60] ml/phút)
Dạng viên 20mg: Liều dùng khuyến cáo là 1 viên 20mg/ lần x2 lần/ ngày, sáng và tối dùng cùng bữa ăn (xem thành phần chống chỉ định phần cảnh báo và thận trọng).
Bệnh nhân cao tuổi
- Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidin cao hơn bình thường do suy giảm chức năng
thận theo tuổi tác.
- Dạng viên 20mg đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin[30-60] ml/phút) Liều dùng khuyến cáo là 1 viên 20mg/ lần x 2 lần/ ngày, sáng và tối dùng cùng bữa ăn.
- Cần thận trọng khi tính tóan liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi.
Trẻ em
Mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidin đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.
Các đối tượng đặc biệt:
Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30-60] ml/phút)
Dạng viên 20mg: Liều dùng khuyến cáo là 1 viên 20mg/ lần x2 lần/ ngày, sáng và tối dùng cùng bữa ăn (xem thành phần chống chỉ định phần cảnh báo và thận trọng).
Bệnh nhân cao tuổi
- Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidin cao hơn bình thường do suy giảm chức năng
thận theo tuổi tác.
- Dạng viên 20mg đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin[30-60] ml/phút) Liều dùng khuyến cáo là 1 viên 20mg/ lần x 2 lần/ ngày, sáng và tối dùng cùng bữa ăn.
- Cần thận trọng khi tính tóan liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi.
Trẻ em
Mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidin đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.
4. Chống chỉ định khi dùng Eftifarene 20mg
- Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào được liệt kê trong công thức bào chế sản phẩm.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creanitin < 30 ml/ phút).
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creanitin < 30 ml/ phút).
5. Thận trọng khi dùng Eftifarene 20mg
- Trimetazidin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), do đó bệnh nhân, nhất là các bệnh nhân cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới bác sỹ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp.
- Khi gặp các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân bứt rứt, run, dáng đi không vững cần ngay lập tức ngừng sử dụng trimetazidin.
- Các trường hợp này ít xảy ra và thường phục hồi sau khi ngừng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngừng thuốc khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi dừng thuốc, cần tham vấn các bác sỹ chuyên khoa thần kinh .
- Có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp.
- Cần thận trọng khi kê đơn trimetazidin cho đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao
- Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình.
- Bệnh nhân trên 75 tuổi.
- Khi gặp các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân bứt rứt, run, dáng đi không vững cần ngay lập tức ngừng sử dụng trimetazidin.
- Các trường hợp này ít xảy ra và thường phục hồi sau khi ngừng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngừng thuốc khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi dừng thuốc, cần tham vấn các bác sỹ chuyên khoa thần kinh .
- Có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp.
- Cần thận trọng khi kê đơn trimetazidin cho đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao
- Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình.
- Bệnh nhân trên 75 tuổi.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Tốt nhất không dùng trimetazidin trong khi mang thai
Thời kỳ cho con bú:
- Không nên cho con bú trong thời gian điều trị bằng trimetazidin
- Thông báo cho bác sỹ bất kỳ tác dụng không mong muốn nào gặp phải liên quan tới việc dùng thuốc.
Tốt nhất không dùng trimetazidin trong khi mang thai
Thời kỳ cho con bú:
- Không nên cho con bú trong thời gian điều trị bằng trimetazidin
- Thông báo cho bác sỹ bất kỳ tác dụng không mong muốn nào gặp phải liên quan tới việc dùng thuốc.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Trimetazidin có thể gây các triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Chung:
Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu.
Không rõ: Triệu chứng Parkinson, dáng đi không vững, rối loạn giấc ngủ…
Tim:
Hiếm gặp: Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh.
Mạch:
Hiếm gặp: Hạ huyết động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thể dễ đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đỏ bừng mặt.
Dạ dày – ruột:
Thường gặp: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
Không rõ: Táo bón.
Da và mô dưới da:
Thường gặp: Mẫn ngứa, mày đay.
Không rõ: Ngoại ban, mụn mủ toàn thân cấp tính, phù mạch.
Toàn thân:
Thường gặp: Suy nhược.
Máu và hệ bạch huyết:
Không rõ: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
Gan – mật:
Không rõ: Viêm gan.
Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu.
Không rõ: Triệu chứng Parkinson, dáng đi không vững, rối loạn giấc ngủ…
Tim:
Hiếm gặp: Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh.
Mạch:
Hiếm gặp: Hạ huyết động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thể dễ đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đỏ bừng mặt.
Dạ dày – ruột:
Thường gặp: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
Không rõ: Táo bón.
Da và mô dưới da:
Thường gặp: Mẫn ngứa, mày đay.
Không rõ: Ngoại ban, mụn mủ toàn thân cấp tính, phù mạch.
Toàn thân:
Thường gặp: Suy nhược.
Máu và hệ bạch huyết:
Không rõ: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
Gan – mật:
Không rõ: Viêm gan.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Hiện nay chưa có tương tác với thuốc nào. Trimetazidin không phải là một thuốc gây cảm ứng cũng như không phải là một thuốc gây ức chế enzym chuyển hóa thuốc ở gan và như vậy có nhiều khả năng trimetazidin không tương tác với nhiều thuốc chuyển hóa ở gan.
- Dù sao vẫn cần thận trọng theo dõi khi phối hợp với một số thuốc khác.
- Dù sao vẫn cần thận trọng theo dõi khi phối hợp với một số thuốc khác.
10. Dược lý
Cơ chế tác dụng: Trimetazidin ức chế quá trình Beta oxy hóa các Acid béo bằng cách ức chế các enzym long – chain 3 Ketoacyl – CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa Glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình Beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa Glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.
Ở những bệnh nhân thiếu máu cục bộ, Trimetazidin hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng Phosphate cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trimetazidin có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.
Ở những bệnh nhân thiếu máu cục bộ, Trimetazidin hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng Phosphate cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trimetazidin có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.
11. Bảo quản
Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.