Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Tilhasan 60
Mỗi viên nén bao phim chứa 60 mg Diltiazem hydroclorid.
Tá dược: Lactose monohydrat, Kollidon SR, Magnesi stearat, HPEMC
615, HPMC 606, PEG 6000, Titan dioxyd.
Tá dược: Lactose monohydrat, Kollidon SR, Magnesi stearat, HPEMC
615, HPMC 606, PEG 6000, Titan dioxyd.
2. Công dụng của Tilhasan 60
- Điều trị và dự phòng cơn đau thắt ngực, kể cả đau thắt ngực prinzmetal.
- Điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa.
- Điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa.
3. Liều lượng và cách dùng của Tilhasan 60
Liều thông thường: uống 60 mg x3 lần/ngày, ngay trước khi ăn
Điều trị đau thắt ngực
Uống 60 mg x3 lần/ngày; hoặc khởi đầu liều 30 mg x4 lần/ngày, tăng
liều khi cần thiết trong khoảng 1 - 2 ngày sau.
Điều trị tăng huyết áp vô căn (các trường hợp nhẹ đến trung bình):
Liều thông thường 30 - 60 mgx 3 lần/ngày.
Nên giảm liều ở người cao tuổi, hoặc người bệnh Suy gan và/ hoặc suy
thận; đặc biệt, không tăng liều ở những người bệnh nhịp tim dưới 50
nhịp/phút
Điều trị đau thắt ngực
Uống 60 mg x3 lần/ngày; hoặc khởi đầu liều 30 mg x4 lần/ngày, tăng
liều khi cần thiết trong khoảng 1 - 2 ngày sau.
Điều trị tăng huyết áp vô căn (các trường hợp nhẹ đến trung bình):
Liều thông thường 30 - 60 mgx 3 lần/ngày.
Nên giảm liều ở người cao tuổi, hoặc người bệnh Suy gan và/ hoặc suy
thận; đặc biệt, không tăng liều ở những người bệnh nhịp tim dưới 50
nhịp/phút
4. Chống chỉ định khi dùng Tilhasan 60
- Rối loạn hoạt động nút xoang, blốc nhĩ thất độ 2 và độ 3
- Mẫn cảm với Diltiazem.
- Suy thất trái kèm theo sung huyết phổi.
- Nhịp tim chậm dưới 50 nhịp/phút.
- Mẫn cảm với Diltiazem.
- Suy thất trái kèm theo sung huyết phổi.
- Nhịp tim chậm dưới 50 nhịp/phút.
5. Thận trọng khi dùng Tilhasan 60
- Theo dõi thường xuyên đối với người bệnh đái tháo đường khi dùng
thuốc này.
- Người bị rối loạn chức năng gan từ trước hoặc mới nảy sinh trong quá
trình điều trị
- Blốc nhĩ thất độ 1 hoặc khoảng PR kéo dài, chậm nhịp tim, huyết áp
thấp (huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg).
- Người bệnh giảm chức năng thất trái, người bệnh suy thận
thuốc này.
- Người bị rối loạn chức năng gan từ trước hoặc mới nảy sinh trong quá
trình điều trị
- Blốc nhĩ thất độ 1 hoặc khoảng PR kéo dài, chậm nhịp tim, huyết áp
thấp (huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg).
- Người bệnh giảm chức năng thất trái, người bệnh suy thận
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Diltiazem có thể gây quái thai ở động vật thí nghiệm, tuy chưa có kinh nghiệm nào trên người mang thai, nhưng nói chung chống chỉ định đối với người mang thai hoặc nghĩ có thai.
- Diltiazem bài tiết qua sữa mẹ và chưa biết được ảnh hưởng có thể xảy ra với trẻ còn bú, do đó không nên cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
- Diltiazem bài tiết qua sữa mẹ và chưa biết được ảnh hưởng có thể xảy ra với trẻ còn bú, do đó không nên cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do tác dụng làm hạ huyết áp của thuốc nên có thể gặp chóng mặt, thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Phù cổ chân, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, blốc nhĩ thất độ 1, buồn nôn, táo bón, ngứa ngáy, ngoại ban.
Ít gặp: Nhịp tim chậm, mày đay.
Hiếm gặp: ban ở mặt với cảm giác nóng bừng, blốc nhĩ thất độ 2 và 3, ngừng xoang, đánh trống ngực, tụt huyết áp, tim đập nhanh, ngoại tâm thu, phi lợi, viêm gan, ban đỏ đa dạng, phù quincke, đau cơ, đau khớp, lú lẫn hoặc mất ngủ, tăng men gan thoáng qua và viêm gan.
Diitiazem cũng gây suy tim sung huyết, đòi hỏi chăm sóc kỹ người bệnh khi có suy chức năng thất trái
Ít gặp: Nhịp tim chậm, mày đay.
Hiếm gặp: ban ở mặt với cảm giác nóng bừng, blốc nhĩ thất độ 2 và 3, ngừng xoang, đánh trống ngực, tụt huyết áp, tim đập nhanh, ngoại tâm thu, phi lợi, viêm gan, ban đỏ đa dạng, phù quincke, đau cơ, đau khớp, lú lẫn hoặc mất ngủ, tăng men gan thoáng qua và viêm gan.
Diitiazem cũng gây suy tim sung huyết, đòi hỏi chăm sóc kỹ người bệnh khi có suy chức năng thất trái
9. Tương tác với các thuốc khác
- Không nên dùng phối hợp với thuốc chống loạn nhịp khác vì chúng làm tăng tác dụng ngoại ý trên tim do phối hợp tác dụng. Khi dùng phối hợp Diltiazem với carbamazepin, ciclosporin, theophylin, làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu. Do đó cần phải điều chỉnh liều trong thời gian phối hợp và sau khi ngừng phối hợp.
- Diltiazem lam tăng nhẹ nồng độ digoxin trong máu
- Khi sử dụng cimetidin hoặc ranitidin đồng thời với Diltiazem, các thuốc này làm tăng nồng độ Diltiazem trong máu
- Diltiazem có thể làm tăng độc tính của carbamazepin
- Diltiazem có thể sử dụng an toàn đồng thời với các thuốc chẹn beta, lợi tiểu, thuốc ức chế enzym chuyển và các thuốc trị tăng huyết áp khác. Nhưng khi dùng phối hợp các thuốc nảy, người bệnh cần được theo dõi thường xuyên
- Dùng đồng thời các thuốc chẹn thụ thể alpha với Diltiazem, có thể gây ra hiệp đồng tác dụng làm giảm huyết áp của người bệnh. Cần phải theo dõi chặt chẽ huyết áp động mạch
- Diltiazem lam tăng nhẹ nồng độ digoxin trong máu
- Khi sử dụng cimetidin hoặc ranitidin đồng thời với Diltiazem, các thuốc này làm tăng nồng độ Diltiazem trong máu
- Diltiazem có thể làm tăng độc tính của carbamazepin
- Diltiazem có thể sử dụng an toàn đồng thời với các thuốc chẹn beta, lợi tiểu, thuốc ức chế enzym chuyển và các thuốc trị tăng huyết áp khác. Nhưng khi dùng phối hợp các thuốc nảy, người bệnh cần được theo dõi thường xuyên
- Dùng đồng thời các thuốc chẹn thụ thể alpha với Diltiazem, có thể gây ra hiệp đồng tác dụng làm giảm huyết áp của người bệnh. Cần phải theo dõi chặt chẽ huyết áp động mạch
10. Dược lý
- Diltiazem ức chế dòng calci đi qua các kênh calci phụ thuộc điện áp ở
màng tế bào cơ tim và cơ trơn mạch máu. Do làm giảm nồng độ calci
trong những tế bào này thuốc làm giãn đông mạch vành và mạch
ngoại vi. Thuốc làm chậm nhịp tim, giảm co bóp cơ tim và làm chậm
dẫn truyền nút nhĩ thất
- Thuốc được sử dụng trong điều trị đau thắt ngực và tăng huyết áp
màng tế bào cơ tim và cơ trơn mạch máu. Do làm giảm nồng độ calci
trong những tế bào này thuốc làm giãn đông mạch vành và mạch
ngoại vi. Thuốc làm chậm nhịp tim, giảm co bóp cơ tim và làm chậm
dẫn truyền nút nhĩ thất
- Thuốc được sử dụng trong điều trị đau thắt ngực và tăng huyết áp
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Triệu chứng: hạ huyết áp sau khoảng 8 giờ dùng thuốc. Nhịp tim chậm và blốc nhĩ thất từ độ 1 chuyển sang độ 3, có thể dẫn đến ngừng tim, nửa đời thải trừ của Diltiazem sau khi dùng quá liều vào khoảng 5,5 - 10,2 giờ
- Xử trí: nếu người bệnh đến sớm, cần rửa dạ dày, uống than hoạt để giảm khả năng hấp thu Diltiazem
Trường hợp hạ huyết áp có thể truyền calci gluconat và các thuốc dopamin, dobutamin hoặc isoprenalin. Trường hợp người bệnh bị loạn nhịp và blốc nhĩthất mức độ cao có thể dùng atropin, isoprenalin
Có thể phải đặt máy tạo nhịp tim.
- Xử trí: nếu người bệnh đến sớm, cần rửa dạ dày, uống than hoạt để giảm khả năng hấp thu Diltiazem
Trường hợp hạ huyết áp có thể truyền calci gluconat và các thuốc dopamin, dobutamin hoặc isoprenalin. Trường hợp người bệnh bị loạn nhịp và blốc nhĩthất mức độ cao có thể dùng atropin, isoprenalin
Có thể phải đặt máy tạo nhịp tim.
12. Bảo quản
Nơi khô mát, dưới 30°C. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.