lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị đau thắt ngực Trimetazidine SaVi 20 hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc điều trị đau thắt ngực Trimetazidine SaVi 20 hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị đau thắt ngực
Thuốc cần kê toa:
Thương hiệu:Savipharm
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Trimetazidine SaVi 20

Thành phần hoạt chất: Trimetazidine dihydrochloride 35 mg
Thành phần tá dược: Microcrystalline cellulose 102, dibasic calcium Phosphate anhydrous, copovidon natri VA 64, L-HPC type 11, talc, magnesi stearate, colloidal silicon dioxide, opadry AMB orange (80W53414).

2. Công dụng của Trimetazidine SaVi 20

Thuốc Trimetazidine SaVi 20 là thuốc ETC được chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp triểu trị đau thắt ngực khác.

3. Liều lượng và cách dùng của Trimetazidine SaVi 20

Liều thông thường (đạng viện 20mg): Liều dùng khuyến cáo là 1 viên 20mg/lần x 2 lần/ngày, sáng
và tối, uống cùng bữa ăn.
Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 36 – 60 ml/phút)
Liều khuyến cáo (dạng viên 20mg) : Uống 1 viên 20mg/lần x 2 lần/ngày, sáng và tối, uống cùng bữa ăn.
Bệnh nhân cao tuổi:
Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidin cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác.
Liều khuyến cáo (dạng viên 20mg) : Uống 1 viên 20mg/lần x 2 lần/ngày, sáng và tối, uống cùng bữa ăn. Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi.

4. Chống chỉ định khi dùng Trimetazidine SaVi 20

- Quá mẫn với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào trong công thức thành phẩm.
- Bệnh Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút

5. Thận trọng khi dùng Trimetazidine SaVi 20

Trimetazidine có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ). Do đó bệnh nhân, nhất là các bệnh nhân cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới các bác sĩ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp.
Khi gặp phải các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân bứt rứt, run, dáng đi không vững, cần ngay lập tức ngưng sử dụng trimetazidine. Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngưng dùng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngưng thuốc khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi đừng thuốc, cần tham vấn các bác sĩ chuyên khoa thần kinh.
Có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết.
Cần thận trọng khi kê đơn trimetazidine cho đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao như:
Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình.
Bệnh nhân trên 75 tuổi.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai
Những kết quả nghiên cứu trên động vật chưa khẳng định chắc chắn có hay không tác dụng gây quái thai của trimetazidine. Khi dùng cho phụ nữ mang thai, nên cân nhắc giữa hiệu quả và hậu quả.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có bằng chứng về sự có mặt của trimetazidine trong sữa mẹ, do đó lựa chọn tốt nhất là không nên cho con bú trong suốt thời gian điều trị bằng trimetazidine.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Trimetazidine có thể gây các triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng không mong muốn thường gặp: đau đầu, chóng mặt, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, mẫn ngứa, mày đay, suy nhược.
Hiếm khi gây rối loạn trên tìm mạch: đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh, hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thê dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.
Trimetazidin cũng có thể gây nên triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi dừng thuốc. Trimetazidin cũng có thể gây rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ), ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch và một số rối loạn máu và hệ bạch huyết (mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu) hay viêm gan, táo bón.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Hiện nay chưa thấy có tương tác với thuốc nào. Trimetazidine không phải là một thuốc gây cảm ứng hoặc thuốc gây ức chế enzym chuyển hóa thuốc ở gan và như vậy có nhiều khả năng trimetazidine không tương tác với nhiều thuốc chuyển hóa ở gan. Dù sao vẫn cần thận trọng theo dõi khi phối hợp với một thuốc khác.

10. Dược lý

Nhóm dược lý: Các thuốc tim mạch khác.
Mã ATC: C01EB15
Cơ chế tác dụng: Trimetazidine ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế enzym 3-ketoacyl-CoA thiolase chuỗi dài. Ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thơi gian thiếu máu.
Tác dụng dược lực học: ở những bệnh nhân thiếu máu cơ tim cục bộ, trimetazidine hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn năng lượng phosphat nội bào trong tế bào cơ tim ở mức cao. Trimetazidine có tác dụng chống thiếu máu cơ tim cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Thông tin về quá liều trimetazidine còn hạn chế. Nên điều trị triệu chứng.

12. Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

6
1
0
0
0