lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị động kinh Gaberon 300mg hộp 5 vỉ x 10 viên

Thuốc điều trị động kinh Gaberon 300mg hộp 5 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc chống động kinh, co giật
Thuốc cần kê toa:
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Gaberon 300mg

Mỗi viên nang chứa:
Hoạt chất: Gabapentin 300mg.
Tá dược: Pharmatose, Starch 1500, Magnesi stearat, Aerosil.

2. Công dụng của Gaberon 300mg

- Điều trị hỗ trợ trong động kinh cục bộ.
- Điều trị đau do viêm dây thần kinh ngoại biên.

3. Liều lượng và cách dùng của Gaberon 300mg

Dùng uống, thời gian dùng thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn, thường phối hợp với các thuốc chống động kinh khác.
Chống động kinh:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Ngày đầu: 300mg x 1 lần.
Ngày thứ 2: 300 mg/lần x 2 lần.
Ngày thứ 3: 300 mg/lần x 3 lần.
Sau đó có thể tăng từng bước 300mg mỗi ngày cho đến khi đạt liều điều trị hiệu quả, thông thường 900 - 1.800 mg/ngày, chia 3 lần; tối đa không quá 2.400 mg/ngày. Nên chia tổng liều hàng ngày cho mỗi lần dùng thuốc và khoảng cách dùng thuốc không nên quá 12 giờ. Khi dùng liều cao có thể chia 4 lần/ngày. Người bị bệnh suy giảm chức năng thận và đang thẩm phân máu, liều dùng dựa theo độ thanh thải creatinin:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) Liều dùng
50 - 70 600 - 1.200 mg/ngày, chia 3 lần.
30 - 49 300 - 600 mg/ngày, chia 3 lần.
15 - 29 300 mg/ngày, chia 3 lần.
< 15 300mg cách ngày 1 lần, chia 3 lần.
Thẩm phân máu 200 - 300mg*
* Liều nạp là 300 - 400mg cho người bệnh lần đầu dùng gabapentin, sau đó 200 - 300mg sau mỗi 4 giờ thẩm phân máu. - Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi:
Ngày đầu tiên: 10 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Ngày thứ hai: 20 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Ngày thứ ba: 25 - 35 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Liều duy trì là 900 mg/ngày với trẻ nặng từ 26 - 36kg và 1.200 mg/ngày với trẻ nặng từ 37kg đến 50kg, tổng liều/ngày được chia uống 3 lần.
- Trẻ 3 tuổi đến dưới 6 tuổi: Liều đầu 10 - 15 mg/kg/ngày, chia 3 lần; tăng liều lên trong 3 ngày để đạt liều 25 - 30 mg/kg/ngày với trẻ 3 - 4 tuổi hoặc 25 - 30 mg/ngày với trẻ 5 tuổi hoặc hơn; tổng liều/ngày được chia uống 3 lần.
Chưa có đánh giá về việc sử dụng gabapentin cho trẻ em dưới 12 tuổi bị suy giảm chức năng thận.
Điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên, đau sau bệnh zona:
- Người lớn: không quá 1.800 mg/ngày, chia 3 lần. Hoặc dùng như sau:
Ngày thứ nhất: 300mg.
Ngày thứ hai: 300 mg/lần x 2 lần.
Ngày thứ ba: 300 mg/lần x 3 lần.
Sau đó tăng liều từng bước 300mg mỗi ngày, dựa trên đáp ứng của người bệnh, cho đến khi đạt liều tối đa 1.800 mg/ngày, tổng liều/ngày được chia uống 3 lần.
- Giảm liều cho người cao tuổi do chức năng thận kém.

4. Chống chỉ định khi dùng Gaberon 300mg

Mẫn cảm với gabapentin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Gaberon 300mg

- Người có tiền sử rối loạn tâm thần, người suy giảm chức năng thận và thẩm phân máu, người vận hành tàu xe hoặc máy móc.
- Thuốc có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm protein niệu.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Gabapentin gây quái thai trên động vật gặm nhấm. Trên người mang thai, chưa thấy tác động tương tự. Khi dùng đường uống, gabapentin vào được sữa mẹ, tác động của thuốc trên trẻ sơ sinh còn chưa rõ. Tuy nhiên, chỉ sử dụng gabapentin cho phụ nữ có thai và cho con bú khi thật cần thiết và đã cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn nguy cơ rủi ro.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Gabapentin có thể ảnh hưởng nhẹ hoặc trung bình trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Gabapentin tác động lên hệ thần kinh trung ương và có thể gây buồn ngủ, chóng mặt hoặc các triệu chứng tương tự khác. Thậm chí, khi những ảnh hưởng trên chỉ ở mức độ nhẹ và trung bình, thì cũng có thể là nguy hiểm tiềm tàng ở những bệnh nhân lái xe hoặc vận hành máy móc. Điều này đặc biệt đúng khi bắt đầu điều trị và sau khi tăng liều.

8. Tác dụng không mong muốn

Các phản ứng có hại thường nhẹ hoặc trung bình có khuynh hướng giảm dần khi tiếp tục điều trị.
Thường gặp:
- Vận động mất phối hợp, rung giật nhãn cầu, mệt mỏi, chóng mặt, phù, buồn ngủ, giảm trí nhớ. Trẻ em từ 3 đến 12 tuổi: gặp các vấn đề về thần kinh như lo âu, quấy khóc, quá kích động...
- Khó tiêu, đau bụng, tiêu chảy. Phù mạch ngoại biên, viêm mũi, viêm họng - hầu, ho, viêm phổi. Giảm thị lực, nhìn một hóa hai, đau cơ, đau khớp, mẩn ngứa, ban da. Giảm bạch cầu, liệt dương, nhiễm virus.
Ít gặp:
Mất trí nhớ, mất ngôn ngữ, trầm cảm, cáu gắt hoặc thay đổi tâm thần, tính khí, liệt nhẹ, hạ huyết áp. Rối loạn tiêu hóa, chảy máu lợi, viêm miệng, rối loạn vị giác.
Hiếm gặp:
Liệt dây thần kinh, rối loạn nhân cách, tăng dục cảm, giảm chức năng vận động, rối loạn tâm thần. Loét dạ dày - tá tràng, viêm thực quản, viêm đại tràng, viêm trực tràng. Ho, khản tiếng, viêm niêm mạc đường hô hấp, giảm thông khí phổi, phù phổi. Ngứa mắt, chảy nước mắt, bệnh võng mạc, viêm mống mắt. Viêm sụn, loãng xương, đau lưng. Giảm bạch cầu (thường không có triệu chứng), thời gian máu chảy kéo dài. Sốt hoặc rét run. Hội chứng Stevens-Johnson.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Khi dùng đồng thời, gabapentin không làm thay đổi dược động học của các thuốc chống động kinh thường dùng như carbamazepin, phenytoin, acid valproic, phenobarbital, diazepam.
- Thuốc kháng acid làm giảm sinh khả dụng của gabapentin khoảng 20% do ảnh hưởng đến hấp thu thuốc. Phải dùng gabapentin sau thuốc kháng acid ít nhất 2 giờ.

10. Dược lý

Gabapentin là thuốc chống động kinh, cơ chế hiện chưa rõ ràng. Trên động vật thử nghiệm, thuốc có tác dụng chống cơn duỗi cứng các chi sau khi làm sốc điện và cũng ức chế được cơn co giật do pentylenetetrazol. Cấu trúc hóa học của gabapentin tương tự như chất ức chế dẫn truyền thần kinh là acid gama-aminobutyric (GABA), nhưng gabapentin không tác động trực tiếp lên các thụ thể GABA, không làm thay đổi cấu trúc, giải phóng, chuyển hóa và phục hồi GABA.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều gabapentin có thể gây nhìn một hóa hai, nói líu ríu, u ám, hôn mê và tiêu chảy. Hầu hết các trường hợp quá liều đều hồi phục sau khi sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Có thể loại thuốc ra khỏi cơ thể bằng thẩm phân máu.

12. Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

7
0
0
0
0