lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị động kinh Yafort 500mg hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim

Thuốc điều trị động kinh Yafort 500mg hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim

Danh mục:Thuốc chống động kinh, co giật
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:DP 150
Số đăng ký:VD-20610-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Yafort 500mg

Levetiracetam..............500mg
Tá dược....................vđ 1 viên

2. Công dụng của Yafort 500mg

Ðiều trị cơn động kinh cục bộ ở người lớn và trẻ em trên 1 tháng tuổi.
Động kinh múa giật ở người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên.
Cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát ở người lớn và trẻ từ 6 tuổi trở lên.

3. Liều lượng và cách dùng của Yafort 500mg

Cách dùng
Viên nén bao phim Yafort phải được uống cùng với một lượng đủ chất lỏng và có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Liều mỗi ngày được chia đều cho 2 lần uống.
Liều dùng
Người lớn và vị thành niên từ 16 tuổi trở lên
Liều khởi đầu: 1/2 viên x 2 lần/ngày. Sau 2 tuần, tăng liều lên tới liều điều trị: 1 viên x 2 lần/ngày. Tùy theo đáp ứng lâm sàng, có thể tăng liều thêm viên x 2 lần/ngày sau mỗi 2 tuần. Liều tối đa: 3 viên x 2 lần/ngày. Điều trị kết hợp: Người lớn (≥ 18 tuổi) và vị thành niên (12 đến 17 tuổi) cân nặng 50 kg trở lên
Liều điều trị khởi đầu: 1 viên x 2 lần/ngày. Liều này có thể bắt đầu ngay từ khi bắt đầu điều trị. Tùy theo đáp ứng lâm sàng và dung nạp thuốc, có thể tăng lên tới 3 viên x 2 lần/ngày. Có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm 1 viên/lần sau mỗi 2 tới 4 tuần. Người cao tuổi (65 tuổi trở lên) Nên chỉnh liều ở người cao tuổi bị suy giảm chức năng thận (xem mục Bệnh nhân suy thận).
Trẻ em từ 4 đến 11 tuổi và vị thành niên (12 đến 17 tuổi) cân nhẹ hơn 50 kg
Liều điều trị khởi đầu: 10 mg/kg x 2 lần/ngày. Tùy vào đáp ứng lâm sàng và dung nạp thuốc, có thể tăng liều lên tới 30 mg/kg x 2 lần/ngày. Điều chỉnh tăng hoặc giảm mỗi lần dùng thuốc trong ngày không quá 10 mg/kg sau mỗi 2 tuần. Thuốc được khuyến cáo nên sử dụng liều thấp có hiệu quả. Liều cho trẻ em từ 50 kg trở lên giống với liều của người lớn. Thầy thuốc nên kê toa dạng thuốc và hàm lượng phù hợp nhất với cân nặng và liều lượng. Khuyến cáo về liều lượng cho trẻ em và vị thành niên:
Cân nặng/ Liều khởi đầu: 10 mg/kg hai lần mỗi ngày/ Liều khởi đầu: 30 mg/kg hai lần mỗi ngày
15 kg(1)/ 150 mg x 2 lần/ngày/ 450 mg x 2 lần/ngày
20 kg(1)/ 200 mg x 2 lần/ngày/ 600 mg x 2 lần/ngày
25 kg / 250 mg x 2 lần/ngày 750 mg x 2 lần/ngày
Từ 50 kg(2)/ 500 mg x 2 lần/ngày/ 1500 mg x 2 lần/ngày
(1) Trẻ em từ 20 kg trở xuống nên bắt đầu điều trị bằng dung dịch uống levetiracetam 100 mg/ml (1). Liều ở trẻ em và vị thành niên từ 50 kg trở lên giống với liều của người lớn.
Trẻ còn bú và trẻ dưới 4 tuối
Chưa có đủ dữ liệu để khuyến cáo sử dụng levetiracetam cho trẻ dưới 4 tuổi.
Bệnh nhân suy thận
Liều hàng ngày được điều chỉnh cho từng bệnh nhân dựa trên chức năng thận (độ thanh thải creatinine). Nhóm/ Độ thanh thải creatinine ml/phút/1,73m/ Liều lượng và số lần dùng
Bình thường > 80 1 - 3 viên x 2 lần/ngày
Nhẹ 50 – 79 1 - 2 viên x 2 lần/ngày
Trung bình 30 – 49 1/2 – 1 viên x 2 lần/ngày
Nặng < 30 1/2 - 1 viên x 2 lần/ngày
Bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối – Đang phải thẩm phân(3) 1/2 - 1 viên x 2 lần/ngày(4)
(3) Liều tấn công khuyến cáo là: 1/2 viên Yafort cho ngày đầu tiên điều trị.
(4) Liều bổ sung khuyến cáo là: 1/2 – 1 viên Yafort sau khi thẩm phân.
Bệnh nhân suy thận
Cần chỉnh liều levetiracetam dựa trên mức độ suy thận do độ thanh thải levetiracetam liên quan tới chức năng thận. Khuyến cáo này dựa trên một nghiên cứu ở người lớn suy giảm chức năng thận.
Bệnh nhân suy gan
Không cần chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan từ mức độ nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng thì độ thanh thải creatinine có thể không đánh giá hết được mức độ suy thận, vì vậy nên giảm 50% liều duy trì hàng ngày khi độ thanh thải creatinine dưới 70 m/phút.

4. Chống chỉ định khi dùng Yafort 500mg

Thuốc Yafort 500 mg Cophavina chống chỉ định trong các trường hợp:
Mẫn cảm với levetiracetam, các dẫn chất khác của pyrrolidone hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Yafort 500mg

Theo thực hành lâm sàng hiện hành, nếu phải ngưng điều trị với levetiracetam thì phải giảm liều dần dần (ví dụ ở người lớn: Giảm 500 mg (1 viên) hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 hoặc 4 tuần. Ở trẻ em, không nên giảm liều quá 10 mg/kg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 tuần). Nên điều chỉnh liều khi sử dụng levetiracetam cho bệnh nhân suy thận. Với bệnh nhân suy gan nặng, nên đánh giá chức năng thận trước khi chọn liều dùng.
Cần khuyên bệnh nhân thông báo ngay bất kỳ triệu chứng trầm cảm và/hoặc ý định tự tử nào cho bác sĩ điều trị.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Nếu có thai hoặc nghi ngờ có thai, hãy thông báo cho bác sĩ. Không nên sử dụng Yafort trong khi mang thai trừ phi thật cần thiết. Những nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có gây độc tính sinh sản. Những nguy cơ tiềm ẩn cho người chưa rõ ràng. Việc ngừng điều trị thuốc động kinh có thể làm tình trạng bệnh trầm trọng thêm và có thể gây hại đối với người mẹ và thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Levetiracetam bài tiết được qua sữa mẹ. Vì vậy, không nên cho con bú khi đang dùng thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa tiến hành nghiên cứu tác động của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc, vì vậy nên thận trọng đối với những bệnh nhân thực hiện những công việc đòi hỏi kỹ năng, ví dụ: Lái xe hoặc vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Yafort 500 mg Cophavina 3X10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng không mong muốn chủ yếu được báo cáo gồm buồn ngủ, suy nhược và choáng váng.
Nghiên cứu trên bệnh nhân từ 4 đến 16 tuổi bị cơn động kinh cục bộ, các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất được báo cáo là buồn ngủ, hành vi thù địch, sợ hãi, không ổn định về cảm xúc, kích động, chán ăn, suy nhược và đau đầu. Tính an toàn của levetiracetam trên bệnh nhi và người lớn là như nhau, ngoại trừ các tác dụng không mong muốn về hành vi và tâm lý thường xuất hiện trên bệnh nhi hơn là người lớn (38,6% so với 18,6%). Tuy nhiên, nguy cơ liên quan thì giống nhau ở trẻ khi so sánh với người lớn. Nghiên cứu trên người lớn và vị thành niên bị động kinh múa giật (12 đến 65 tuổi), các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất được báo cáo là đau đầu và buồn ngủ. Tỷ lệ tác dụng không mong muốn ở bệnh nhân động kinh múa giật thấp hơn so với động kinh cục bộ (33,3% so với 46,4%). Nghiên cứu trên người lớn và trẻ (4 đến 65 tuổi) bị động kinh toàn thể tự phát có cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát, các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất được báo cáo là mệt mỏi.
Các rối loạn chung và tình trạng tại chỗ dùng thuốc
Rất thường xảy ra: Suy nhược/mệt mỏi. Các rối loạn hệ thần kinh
Rất thường xảy ra: Buồn ngủ.
Hay xảy ra: Mất trí nhớ, mất điều hòa, co giật, choáng váng, đau đầu, run, rối loạn thăng bằng, rối loạn tập trung, suy giảm trí nhớ.
Các rối loạn tâm thần
Hay xảy ra: Kích động, trầm cảm, không ổn định tình cảm, hành vi thù địch, mất ngủ, sợ hãi, rối loạn tính cách, suy nghĩ không bình thường.
Các rối loạn tiêu hóa
Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
Viêm tụy.
Các rối loạn về gan mật
Suy gan, viêm gan, bất thường trong thử nghiệm chức năng gan.
Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Hay xảy ra: Chán ăn, tăng cân, nguy cơ chán ăn tăng cao hơn khi dùng phối hợp levetiracetam với topiramate.
Giảm cân.
Các rối loạn về tai và mê đạo
Hay xảy ra: Choáng váng.
Các rối loạn mắt
Hay xảy ra: Song thị, mờ mắt.
Các rối loạn về cơ xương và mô liên kết
Hay xảy ra: Đau cơ.
Chấn thương, nhiễm độc và các biến chứng do thủ thuật
Hay xảy ra: Chấn thương do tai nạn.
Các nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng
Hay xảy ra: Nhiễm khuẩn, viêm mũi họng.
Các rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
Hay xảy ra: Ho nhiều.
Các rối loạn máu và hệ lymphô
Hay xảy ra: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu.
Cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về những thuốc mà bạn đang hoặc đã uống gần đây, kể cả những thuốc không kê toa. Levetiracetam có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Không dùng thức ăn hoặc đồ uống có chứa cồn trong khi điều trị với levetiracetam. Các dữ liệu cho thấy levetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh hiện hành (phenytoin, carbamazepine, valproic acid, Phenobarbital, lamotrigine, gabapentin và primidone) và các thuốc kháng động kinh này cũng không ảnh hưởng đến dược động học của levetiracetam. Độ thanh thải của levetiracetam ở trẻ dùng các thuốc chống động kinh kích ứng men cao hơn 22% so với trẻ không dùng. Tuy nhiên, không khuyến cáo điều chỉnh liều. Levetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương của carbamazepine, valproate, topiramate hoặc lamotrigine. Probenecid (liều 500 mg, 4 lần mỗi ngày), một chất ức chế bài tiết tại ống thận, cho thấy ức chế độ thanh thải thận của chất chuyển hóa ban đầu nhưng không ức chế thanh thải thận của levetiracetam. Tuy nhiên, nồng độ của chất chuyển hóa này vẫn duy trì ở mức thấp.
Người ta cho rằng các thuốc khác thải trừ bởi bài tiết chủ động qua ống thận cũng có thể làm giảm độ thanh thải thận của chất chuyển hóa. Tác động của levetiracetam lên probenecid chưa được nghiên cứu và cũng chưa biết tác động của levetiracetam lên các thuốc được bài tiết chủ động khác, ví dụ như các thuốc chống viêm non – steroid (NSAIDs), các sulfonamide và methotrexate. Levetiracetam liều 1 000 mg mỗi ngày không ảnh hưởng đến dược động học của các thuốc tránh thai đường uống (ethinyl estradiol và levonorgestrel) và các thông số nội tiết (LH và progesterone) không bị thay đổi. Levetiracetam liều 2 000mg mỗi ngày không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin và warfarin, thời gian prothrombin không bị biến đổi. Việc dùng đồng thời với các thuốc digoxin, thuốc tránh thai đường uống và warfarin không ảnh hưởng tới dược học của levetiracetam.
Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của các thuốc kháng acid đối với sự hấp thu levetiracetam. Mức độ hấp thu của levetiracetam không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nhưng tỷ lệ hấp thu bị giảm nhẹ. Chưa có dữ liệu về tương tác thuốc giữa levetiracetam và đồ uống có cồn (alcohol).

10. Dược lý

Dược lực học Cơ chế tác dụng Cơ chế tác dụng của levetiracetam chưa được biết rõ, nhưng có vẻ khác với các cơ chế tác dụng của những thuốc chống động kinh hiện hành. Các thử nghiệm in vitro và in vivo gợi ý rằng levetiracetam tác động lên nồng độ Ca++ trong tế bào thần kinh. Ngoài ra thuốc còn làm đảo ngược một phần sự giảm dòng GABA và glycine gây nên do cảm ứng với kẽm và các beta-carboline. Hơn nữa, các nghiên cứu in vitro cho thấy levetiracetam gắn kết với một vị trí đặc hiệu ở mô não của loài gặm nhấm. Vị trí gắn kết này là protein 2A ở túi synap, được cho là có liên quan đến sự vỡ túi và sự phóng thích các chất dẫn truyền thần kinh. Levetiracetam và các chất đồng đẳng liên quan có ái lực nhất định để gắn kết với protein 2A ở nang synap, điều này tương ứng với hoạt tính bảo vệ chống co giật của thuốc trong nghiên cứu trên mô hình chuột bị động kinh dưới kích thích âm thanh. Phát hiện này gợi ý rằng tương tác giữa levetiracetam và protein 2A ở túi synap có thể góp phần vào cơ chế tác dụng chống động kinh của thuốc. Tác dụng dược lực Levetiracetam tăng cường bảo vệ chống cơn co giật trong nhiều mô hình co giật cục bộ và toàn thể tiên phát trên động vật mà không có tác dụng tiền co giật. Chất chuyển hóa ban đầu không có hoạt tính. Ở người, thuốc có tác dụng trong cả động kinh cục bộ và toàn thể (cơn phóng lực dạng động kinh/đáp ứng kịch phát đối với kích thích ánh sáng) đã khẳng định được phổ rộng của đặc tính dược lý tiền lâm sàng của thuốc. Dược động học Hấp thu và phân bố Levetiracetam hấp thu nhanh với nồng độ đỉnh đạt được sau khoảng 1 giờ khi dùng đường uống khí đói. Sinh khả dụng đường uống với dạng viên nén đạt 100%. Thức ăn không ảnh hưởng tới mức độ hấp thu thuốc nhưng giảm nồng độ đỉnh (C) khoảng 20% và làm chậm thời gian khoảng 1,5 giờ. Động học của thuốc tuyến tính trong khoảng liều từ 500 tới 5000 mg. Trạng thái ổn định đạt được sau 2 ngày dùng phác đồ đa liều 2 lần/ngày. Levetiracetam và chất chuyển hoá gắn kết với protein huyết tương dưới 10%. Chuyển hóa Ở người, levetiracetam hầu như ít chuyển hóa. Chuyển hóa chủ yếu (24% liều dùng) là thủy phân nhóm acetamide bởi men và không phụ thuộc vào dạng đồng phân nào của men gan cytochrome P450. Chất chuyển hoá của thuốc không có hoạt tính sinh học trên mô hình động vật. Không có sự chuyển đổi đồng phân giữa levetiracetam với chất chuyển hoá của nó. Thải trừ Thời gian bán thải trong huyết tương ở người lớn là 7± 1 giờ và không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, hoặc liều dùng lặp lại. Khoảng 66% liều dùng levetiracetam được thải trừ qua thận ở dạng không biến đổi. Thanh thải toàn thân là 0,96mL/phút/kg và thanh thải thận là 0,6mL/phút/kg. Thanh thải của levetiracetam có tương quan với độ thanh thải creatinine và giảm ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận. Levetiracetam thải trừ qua lọc cầu thận với sự tái hấp thu một phần kế đó ở ống thận.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng Buồn ngủ, kích động, gây gổ, suy giảm ý thức, suy hô hấp và hôn mê đã được quan sát thấy khi quá liều levetiracetam. Xử trí quá liều Nếu quá liều cấp, có thể rửa dạ dày hoặc gây nên. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu đối với levetiracetam. Xử trí quá liều chủ yếu điều trị triệu chứng và có thể thẩm tách máu. 60% levetiracetam và 74% chất chuyển hóa đầu tiên được loại trừ bằng thẩm tách máu. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

12. Bảo quản

Để nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(12 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

9
3
0
0
0