lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị giun sán Farbenal  hộp 1 vỉ x 2 viên

Thuốc điều trị giun sán Farbenal hộp 1 vỉ x 2 viên

Danh mục:Thuốc tẩy giun, sán
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Albendazole
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Công dụng:

Điều trị giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc và giun lươn

Thương hiệu:Tai Guk Pharm
Số đăng ký:VN-20969-18
Nước sản xuất:Hàn Quốc
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Farbenal

Mỗi viên chứa:
Albendazole 400 mg;
Tá dược: Lactose hydrate, bột bắp, D-mannitol, acid anhydrous silicic loãng, aspartame, hydroxypropylcellulose, magnesium stearate, sodium starch glycolate, banana fragrance cotton, hypromellose 2910, polyethylene glycol 6000, talc, titanium oxide, yellow no.5.

2. Công dụng của Farbenal

Điều trị ký sinh trùng đường ruột: giun kim, giun đũa, giun móc (Ancylostoma duodenale, Necator americanus), giun tóc, giun lươn (Strongyloides Stercoralis).

3. Liều lượng và cách dùng của Farbenal

Thường dùng cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi
- Đối với bệnh nhân bị giun kim, giun đũa, giun móc (Ancylostoma duodenale, Necator americanus), giun tóc: dùng liều đơn 400 mg 1 ngày.
- Đối với bệnh nhân bị giun lươn (Strongyloides Stercoralis): 400 mg/ngày, 3 ngày liên tiếp.
Trẻ 2 tuổi bị giun kim: ½ viên (200 mg), lặp lại sau 7 ngày.
Có thể uống thuốc với nước hoặc nuốt. Không khuyến khích bỏ bữa hoặc sử dụng thuốc nhuận tràng.
Nếu sau 3 tuần vẫn còn ký sinh trùng, lặp lại liều.

4. Chống chỉ định khi dùng Farbenal

Không nên sử dụng ở bệnh nhân dị ứng với thuốc.
Phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ mang thai.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Chống chỉ định với Theophylline: thuốc này sẽ ức chế chuyển hóa Theophylline.

5. Thận trọng khi dùng Farbenal

Theophylline: Farbenal ức chế chuyển hóa Theophylline.
Không sử dụng Farbenal trong thời gian mang thai.
Tác động lâm sàng: giảm lượng bạch cầu, nếu dùng quá liều, có thể xảy ra hiện tượng thiếu máu và tăng bất thường enzym gan.
Praziquantel làm tăng nồng độ albendazole trong huyết tương.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:
Mặc dù chưa được nghiên cứu trên người song albendazole không được khuyến cáo cho phụ nữ mang thai do những thử nghiệm trên động vật thấy khả năng gây quái thai của albendazole.
Với những phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ, nên dùng albendazole trong 7 ngày đầu của chu kỳ kinh nguyệt. Khi điều trị bằng albendazole, cần phải dùng các biện pháp tránh thai cần thiết trong và sau khi ngừng thuốc 1 tháng.
Thời kỳ cho con bú:
Còn chưa biết thuốc tiết vào sữa mẹ ở mức nào. Dó đó cần hết sức thận trọng khi dùng albendazole cho phụ nữ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không có ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thuốc này chứa lactose, nên đối với những bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu men Lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
Khi điều trị trong thời gian ngắn (không quá 3 ngày) có thể vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, ỉa chảy) và nhức đầu. Thông thường các tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu (0,7%) hoặc có sự bất thường về gan.
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: sốt.
Thần kinh trung ương: nhức đầu, chóng mặt, tăng áp suất trong não.
Gan: chức năng gan bất thường.
Dạ dày – ruột: đau bụng, buồn nôn, nôn.
Da: rụng tóc (phục hồi được).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: phản ứng dị ứng.
Máu: giảm bạch cầu.
Da: ban da, mày đay.
Thận: suy thận cấp.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Máu: giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu nói chung, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

9. Tương tác với các thuốc khác

Dexamethason: Nồng độ của chất có hoạt tính albendazole sulfoxid trong huyết tương tăng hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm dexamethason.
Praziquantel: Praziquantel (40 mg/kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazole sulfoxid khoảng 50% so với khi dùng albendazole đơn độc (400 mg).
Cimetidin: Nồng độ albendazole sulfoxid trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sán khi dùng phối hợp cimetidin (10 mg/kg/ngày) so với dùng albendazole đơn độc (20 mg/kg/ngày).
Theophylline: dược động học của theophylline không thay đổi sau khi uống một liều albendazole 400 mg.

10. Dược lý

Albendazole là một dẫn chất benzimidazol carbamat, về cấu trúc có liên quan với mebendazol. Thuốc có phổ hoạt tính rộng trên các giun đường ruột như giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun tóc (Trichuris trichiura), giun Capillaria (Capillaria philippinensis); giun xoắn (Trichinella spiralis) và thể ấu trùng di trú ở cơ và da; các loại sán dây và ấu trùng sán ở mô (như Echinococcus granulosus, E. multilocularis và E. neurocysticercosis).
Albendazole có hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột và diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Dạng chuyển hóa chủ yếu của albendazole là albendazole sulfoxid vẫn còn tác dụng và giữ vị trí quan trọng về tác dụng dược lý của thuốc.
Cơ chế tác dụng của albendazole cũng tương tự như các benzimidazol khác. Thuốc liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp hóa các tiểu quản thành các vi tiểu quản của bào tương là những bào quan cần thiết cho hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và dùng các thêm các biện pháp hỗ trợ. Liên lạc ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn và điều trị đúng.

12. Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng ở nhiệt độ < 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

5
4
0
0
0