lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị gout Allopurinol STADA 300mg hộp 3 vỉ x 10 viên

Thuốc điều trị gout Allopurinol STADA 300mg hộp 3 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị gout
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Allopurinol
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Stellapharm
Số đăng ký:VD-11301-10
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Allopurinol STADA 300mg

Mỗi viên nén chứa:
Allopurinol 300 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
(Lactose monohydral, tinh bột ngô, povidon K30, natri lauryl sulfat, magnesi slearal, sunset yellow lake)

2. Công dụng của Allopurinol STADA 300mg

- Giảm sự hình thành urat/acid uric trong những bệnh gây lắng đọng urat/acid uric (như viêm khớp do gút, sạn urat ở da, sỏi thận) hoặc nguy cơ lâm sàng có thể dự đoán được (như việc điều trị bệnh ác tính có khả năng dẫn đến bệnh thận cấp do acid uric).
- Điều trị sỏi thận 2,8-dihydroxyadenin (2,8-DHA) có liên quan đến suy giảm hoạt tính của adenin phosphoribosyltransferase.
- Điều trị sỏi thận calci oxalat hỗn tạp tái phát gặp trong chứng tăng uric niệu khi chế độ bù dịch, ăn kiêng và các biện pháp tương tự thất bại.

3. Liều lượng và cách dùng của Allopurinol STADA 300mg

- Nếu liều hàng ngày vượt quá 300 mg và hệ tiêu hóa không dung nạp được, có thể chia nhỏ liều.
- Người lớn: 100 mg/ngày, chỉ tăng liều khi đáp ứng urat huyết thanh không thỏa đáng, liều tiếp theo: 100-200 mg/ngày (bệnh nhẹ), 300-600 mg/ngày (bệnh nặng), 700-900 mg/ngày (bệnh rất nặng); hoặc tính liều theo 2-10 mg/kg/ngày nếu cần.
- Trẻ em < 15 tuổi bị bệnh ác tính (đặc biệt bệnh bạch cầu) và những rối loạn enzyme nhất định như hội chứng Lesch-Nyhan: 10-20 mg/kg/ngày đến tối đa 400 mg/ngày.
- Bệnh nhân suy thận hoặc gan: giảm liều, suy thận nặng: < 100 mg/ngày hoặc liều đơn 100 mg cách ngày, phải thẩm phân máu: 300-400 mg sau mỗi lần thẩm tách.
Cách dùng:
Allopurinol STELLA 300 mg có thể dùng đường uống 1 lần/ngày sau bữa ăn.

4. Chống chỉ định khi dùng Allopurinol STADA 300mg

- Quá mẫn với allopurinol hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.
- Bệnh nhân bị bệnh gan, thận nặng (chứng tăng urê huyết).
- Chứng nhiễm sắc tố sắt tự phát (ngay cả khi chỉ có tiền sử gia đình).
- Không nên dùng allopurinol điều trị khởi đầu cơn gút cấp.
- Chống chỉ định ở trẻ em ngoại trừ trẻ bị bệnh u bướu hoặc rối loạn enzym.

5. Thận trọng khi dùng Allopurinol STADA 300mg

- Nên ngưng dùng allopurinol ngay khi bị phát ban da hoặc có dấu hiệu khác của tình trạng mẫn cảm.
- Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, bệnh nhân đang điều trị bệnh tăng huyết áp hoặc bệnh suy tim.
- Thường không chỉ định allopurinol điều trị chứng tăng uric huyết không có triệu chứng.
- Trong giai đoạn đầu trị liệu, cơn viêm khớp gút cấp có thể xảy ra. Do đó, nên phòng ngừa bằng thuốc kháng viêm thích hợp hoặc colchicine ít nhất 1 tháng. Nếu cơn gút cấp tiến triển, nên tiếp tục điều trị ở liều tương tự trong khi điều trị cơn gút cấp với một thuốc kháng viêm thích hợp.
- Allopurinol STELLA 300 mg chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
- Allopurinol STELLA 300 mg chứa tá dược sunset yellow lake có thể gây phản ứng dị ứng.
- Chỉ sử dụng Allopurinol STELLA 300 mg ở phụ nữ có thai khi không có sự thay thế an toàn hơn.
- Bệnh nhân nên thận trọng trước khi lái xe, sử dụng máy móc hoặc tham gia những hoạt động nguy hiểm.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai
Chưa có bằng chứng đầy đủ về tính an toàn của allopurinol ở phụ nữ có thai, mặc dù thuốc được sử dụng rộng rãi nhiều năm mà không gây hậu quả xấu rõ ràng nào. Chỉ sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai khi không có sự thay thế an toàn hơn và bệnh mang lại nguy cơ xấu cho người mẹ hoặc thai nhi.
Phụ nữ cho con bú
Các báo cáo xác định allopurinol và oxipurinol được bài tiết vào sữa mẹ. Tuy nhiên, chưa có thông tin liên quan đến ảnh hưởng của allopurinol hoặc chất chuyển hóa của nó trên trẻ bú mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Do các tác dụng không mong muốn như buồn ngủ, chóng mặt và mất điều hòa đã được báo cáo ở những bệnh nhân đang dùng allopurinol, người bệnh thận trọng trước khi lái xe, sử dụng máy móc hoặc tham gia những hoạt động nguy hiểm cho đến khi chắc chắn rằng allopurinol không gây ảnh hưởng bất lợi.

8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của allopurinol là phát ban da. Phát ban thường là phát ban sần hoặc ngứa, đôi khi là ban xuất huyết, nhưng có thể xảy ra phản ứng quá mẫn nguy hiểm hơn bao gồm phát ban tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử da nhiễm độc. Khuyến cáo ngưng dùng allopurinol ngay khi xuất hiện phát ban. Các triệu chứng khác của quá mẫn bao gồm sốt và ớn lạnh, bệnh u hạch bạch huyết, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu, bạch cầu ưa acid, đau khớp và viêm mạch dẫn đến tổn thương thận và gan, rất hiếm gặp động kinh. Các phản ứng quá mẫn này có thể nặng, thậm chí tử vong và người suy gan hoặc suy thận có nguy cơ đặc biệt. Độc tính gan và các dấu hiệu thay đổi chức năng gan cũng có thể thấy ở những bệnh nhân không thể hiện tình trạng quá mẫn. Các ảnh hưởng về huyết học bao gồm giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt và thiếu máu tán huyết. Nhiều tác dụng không mong muốn khác hiếm gặp gồm dị cảm, bệnh thần kinh ngoại vi, rụng tóc, chứng vú to ở nam giới, tăng huyết áp, rối loạn vị giác, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, đau đầu, khó chịu, buồn ngủ, chóng mặt và rối loạn thị giác. Bệnh nhân bị gút có thể bị gia tăng các cơn gút cấp khi bắt đầu điều trị với allopurinol dù các cơn gút này thường giảm sau vài tháng.

9. Tương tác với các thuốc khác

- 6-mercaptopurin và azathioprin: Allopurinol kéo dài hoạt tính của 6-mercaptopurin và azathioprin do ức chế xanthin.
- Vidarabin (adenin arabinosid): Thời gian bán thải của vidarabin tăng lên khi dùng chung với allopurinol.
- Salicylat và những thuốc gây uric niệu: Những thuốc gây uric niệu như probenecid hoặc liều cao salicylat có thể đẩy nhanh sự bài tiết của oxipurinol.
- Clorpropamid: Nếu allopurinol được dùng đồng thời với clorpropamid khi chức năng thận kém, có thể tăng nguy cơ kéo dài hoạt động của hypoglycaemic bởi vì allopurinol và clorpropamid cạnh tranh đào thải ở ống thận.
- Các thuốc chống đông nhóm coumarin: Hiếm có báo cáo về sự tăng hoạt tính của warfarin và các thuốc chống đông nhóm coumarin khác khi sử dụng đồng thời với allopurinol, vì vậy bệnh nhân khi dùng các thuốc chống đông cần được theo dõi chặt chẽ.
- Phenytoin: Alopurinol ức chế sự oxy hóa phenyloin tại gan nhưng không thấy các dấu hiệu lâm sàng.
- Theophyliin: Allopurinol ức chế sự chuyển hóa của theophyllin.
- Ampicillin⁄Amoxieilin: Tăng tần suất phát ban da.
- Cyclophosphamid, d bicin, bleomycin, procarbazin, mecloroethamin:Tăng sự phá hủy tủy xương ở những bệnh nhân ung thư khi dùng chung với allopurinol.
- Ciclosporin: Nồng độ trong huyết tương của ciclosporin có thể tăng khi điều trị đồng thời với allopurinol.
- Didanosin: Ở những người tình nguyện và những bệnh nhân HIV uống didanosin, giá trị Cmax và AUC của didanosin trong huyết tương xấp xỉ gấp đôi khi điều trị đồng thời với allopurinol (300 mg/ngày) không ảnh hưởng đến thời gian bán thải.

10. Dược lý

Allopurinol là một chất ức chế xanthin-oxidase. Allopurinol và chất chuyển hóa chính của nó oxipurinol làm giảm nồng độ acid uric trong huyết tương và nước tiểu bằng cách ức chế xanthin oxidase, enzym xúc tác sự oxy hóa hypoxanthin thành xanthin và xanthin thành acid uric. Thêm vào đó thuốc còn ức chế sự dị hoá purin ở một vài bệnh nhân tăng acid uric huyết, và làm giảm sinh tổng hợp purin qua cơ chế ức chế ngược hypoxanthin-guanin phosphoribosyltransferase. Các chất chuyển hóa khác của allopurinol gồm allopurinol-ribosid và oxipurinol-7 ribosid.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng
Đã có báo cáo về trường hợp dùng allopurinol lên đến 22,5 g mà không bị tác dụng không mong muốn nào. Các triệu chứng và dấu hiệu gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy và hoa mắt đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng 20 g allopurinol.
Xử lý
Các biện pháp hỗ trợ thông thường có thể giúp hồi phục. Sự hấp thu allopurinol nhiều có thể dẫn đến ức chế đáng kể hoạt tính xanthin oxidase, không gây các phản ứng rủi ro ngoại trừ ảnh hưởng đến thuốc dùng chung, đặc biệt là với 6-mercaptopurin và/hoặc azathioprin. Hydrat hóa đầy đủ nhằm duy trì sự bài niệu tối đa tạo điều kiện thuận lợi cho sự bài tiết allopurinol và hóa chất chuyển hóa của nó. Có thể thẩm tách máu nếu thấy cần thiết.

12. Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

6
2
0
0
0