Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Uloxoric 80
Febuxostat.............80mg
2. Công dụng của Uloxoric 80
Điều trị tăng acid uric máu mạn tính khi đã xảy ra tình trạng lắng đọng urat.
Uloxoric 120 mg được chỉ định phòng ngừa và điều trị tăng acid uric huyết ở bệnh nhân trưởng thành đang trải qua hóa trị liệu do bệnh máu ác tính có nguy cơ trung bình đến cao hội chứng ly giải khối u (TLS).
Uloxoric được chỉ định ở người lớn.
Uloxoric 120 mg được chỉ định phòng ngừa và điều trị tăng acid uric huyết ở bệnh nhân trưởng thành đang trải qua hóa trị liệu do bệnh máu ác tính có nguy cơ trung bình đến cao hội chứng ly giải khối u (TLS).
Uloxoric được chỉ định ở người lớn.
3. Liều lượng và cách dùng của Uloxoric 80
Liều lượng:
Bệnh gút: 80 mg/lần/ngày không phụ thuộc vào bữa ăn. Nếu acid uric máu > 6 mg/dL (357 μmol/L) sau 2-4 tuần, dùng 120 mg/lần/ngày.
Khuyến cáo phòng ngừa bùng phát bệnh gút ít nhất 6 tháng.
Hội chứng ly giải khối u: 120 mg/lần/ngày không phụ thuộc vào bữa ăn.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều ở người già.
Bệnh nhân suy thận
Hiệu quả và an toàn chưa được đánh giá đầy đủ ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút). Không cần điều chỉnh liều lượng ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình.
Bệnh nhân suy gan
Hiệu quả và an toàn của febuxostat chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng (Child Pugh Class C).
Bệnh gút: liều khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan nhẹ là 80 mg. Thông tin hạn chế đối với bệnh nhân suy gan trung bình.
Hội chứng ly giải khối u: Không yêu cầu điều chỉnh liều.
Trẻ em
Sự an toàn và hiệu quả ở tuổi dưới 18 tuổi chưa được xác định. Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống. Bệnh nhân có thể sử dụng thuốc cùng với thức ăn hoặc không.
Bệnh gút: 80 mg/lần/ngày không phụ thuộc vào bữa ăn. Nếu acid uric máu > 6 mg/dL (357 μmol/L) sau 2-4 tuần, dùng 120 mg/lần/ngày.
Khuyến cáo phòng ngừa bùng phát bệnh gút ít nhất 6 tháng.
Hội chứng ly giải khối u: 120 mg/lần/ngày không phụ thuộc vào bữa ăn.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều ở người già.
Bệnh nhân suy thận
Hiệu quả và an toàn chưa được đánh giá đầy đủ ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút). Không cần điều chỉnh liều lượng ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình.
Bệnh nhân suy gan
Hiệu quả và an toàn của febuxostat chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng (Child Pugh Class C).
Bệnh gút: liều khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan nhẹ là 80 mg. Thông tin hạn chế đối với bệnh nhân suy gan trung bình.
Hội chứng ly giải khối u: Không yêu cầu điều chỉnh liều.
Trẻ em
Sự an toàn và hiệu quả ở tuổi dưới 18 tuổi chưa được xác định. Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống. Bệnh nhân có thể sử dụng thuốc cùng với thức ăn hoặc không.
4. Chống chỉ định khi dùng Uloxoric 80
Bệnh nhân quá mẫn với febuxostat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Uloxoric 80
- Không điều trị bằng febuxostat ở những bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc suy tim sung huyết.
- Bệnh nhân đang được hóa trị liệu các bệnh huyết học ác tính có nguy cơ trung bình đến cao mắc hội chứng ly giải khối u được điều trị với Uloxoric cần theo dõi tim mạch trên lâm sàng phù hợp.
- Điều trị bằng febuxostat cần dừng ngay lại nếu các phản ứng dị ứng/quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson. - Nên điều trị phòng cơn gút cấp bằng febuxostat trong ít nhất 6 tháng với thuốc chống viêm không steroid NSAID hay colchicin.
- Nếu bệnh gút cấp xảy ra trong khi điều trị bằng febuxostat, bệnh nhân không nên ngưng thuốc.
- Sử dụng febuxostat không được khuyến cáo ở những bệnh nhân dùng đồng thời điều trị bằng mercaptopurin/azathioprin. - Đề nghị kiểm tra chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị với febuxostat và định kỳ sau đó dựa trên đánh giá lâm sàng.
- Cần thận trọng khi sử dụng febuxostat với những bệnh nhân có sự thay đổi về chức năng tuyến giáp.
- Những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, chứng thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
- Không dùng thuốc này cho trẻ em dưới 18 tuổi vì tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
- Bệnh nhân đang được hóa trị liệu các bệnh huyết học ác tính có nguy cơ trung bình đến cao mắc hội chứng ly giải khối u được điều trị với Uloxoric cần theo dõi tim mạch trên lâm sàng phù hợp.
- Điều trị bằng febuxostat cần dừng ngay lại nếu các phản ứng dị ứng/quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson. - Nên điều trị phòng cơn gút cấp bằng febuxostat trong ít nhất 6 tháng với thuốc chống viêm không steroid NSAID hay colchicin.
- Nếu bệnh gút cấp xảy ra trong khi điều trị bằng febuxostat, bệnh nhân không nên ngưng thuốc.
- Sử dụng febuxostat không được khuyến cáo ở những bệnh nhân dùng đồng thời điều trị bằng mercaptopurin/azathioprin. - Đề nghị kiểm tra chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị với febuxostat và định kỳ sau đó dựa trên đánh giá lâm sàng.
- Cần thận trọng khi sử dụng febuxostat với những bệnh nhân có sự thay đổi về chức năng tuyến giáp.
- Những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, chứng thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
- Không dùng thuốc này cho trẻ em dưới 18 tuổi vì tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
6. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: cơn gút cấp
- Thần kinh: đau dầu
- Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn
- Gan-mật: bất thường chức năng gan
- Da và tổ chức dưới da: phát ban
- Toàn thân: phù nề
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: bệnh đái tháo đường, tăng lipid máu, giảm sự thèm ăn, tăng cân
- Tâm thần: giảm ham muốn tình dục, mất ngủ
- Thần kinh: chóng mặt, cảm giác khó chịu, liệt nửa người, ngủ gà, thay đổi vị giác, giảm xúc giác, giảm khướu giác
- Tim: rung nhĩ, tim đập nhanh, rối loạn điện tâm đồ
- Mạch máu: tăng huyết áp, đỏ da, bốc hỏa
- Hệ thống hô hấp: khó thở, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho
- Tiêu hóa: đau bụng, đầy bụng, bệnh trào người dạ dày-thực quản, nôn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, đi ngoài thường xuyên, đầy hơi, rối loạn đường tiêu hóa
- Gan-mật: sỏi mật
- Da và tổ chức dưới da: viêm da, mày đay, ngứa, da nám, da tổn thương, xuất huyết, nổi mẩn điểm vàng, ban dát sẩn, có mụn nhỏ ở da phát ban
- Cơ xương khớp và mô liên kết: đau khớp, viêm khớp, đau cơ, đau cơ xương, yếu cơ, co thắt cơ, căng cơ, viêm bao hoạt dịch
- Thận và tiết niệu: suy thận, sỏi thận, đái ra máu, tiểu rát, tiểu đạm
- Sinh sản và tuyến vú: rối loạn chức năng cương dương
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: cơn gút cấp
- Thần kinh: đau dầu
- Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn
- Gan-mật: bất thường chức năng gan
- Da và tổ chức dưới da: phát ban
- Toàn thân: phù nề
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: bệnh đái tháo đường, tăng lipid máu, giảm sự thèm ăn, tăng cân
- Tâm thần: giảm ham muốn tình dục, mất ngủ
- Thần kinh: chóng mặt, cảm giác khó chịu, liệt nửa người, ngủ gà, thay đổi vị giác, giảm xúc giác, giảm khướu giác
- Tim: rung nhĩ, tim đập nhanh, rối loạn điện tâm đồ
- Mạch máu: tăng huyết áp, đỏ da, bốc hỏa
- Hệ thống hô hấp: khó thở, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho
- Tiêu hóa: đau bụng, đầy bụng, bệnh trào người dạ dày-thực quản, nôn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, đi ngoài thường xuyên, đầy hơi, rối loạn đường tiêu hóa
- Gan-mật: sỏi mật
- Da và tổ chức dưới da: viêm da, mày đay, ngứa, da nám, da tổn thương, xuất huyết, nổi mẩn điểm vàng, ban dát sẩn, có mụn nhỏ ở da phát ban
- Cơ xương khớp và mô liên kết: đau khớp, viêm khớp, đau cơ, đau cơ xương, yếu cơ, co thắt cơ, căng cơ, viêm bao hoạt dịch
- Thận và tiết niệu: suy thận, sỏi thận, đái ra máu, tiểu rát, tiểu đạm
- Sinh sản và tuyến vú: rối loạn chức năng cương dương
7. Tương tác với các thuốc khác
Do hoạt chất febuxostat ức chế xanthin oxidase sẽ khiến tăng nồng độ mecaptopurin/azathioprin khi người bệnh sử dụng đồng thời, gây ra độc tính nặng.
Dùng liều 1 viên Uloxoric 80mg với theophyllin sẽ làm tăng Cmax và AUC của theophyllin. Tính an toàn của vấn đề này chưa được đánh giá, do đó vẫn nên thận trọng khi phối hợp với nhau.
Sử dụng cùng với các tác nhân gây cảm ứng quá trình liên hợp glucoronic có thể làm tăng hoặc giảm hiệu quả điều trị của Uloxoric.
Dùng liều 1 viên Uloxoric 80mg với theophyllin sẽ làm tăng Cmax và AUC của theophyllin. Tính an toàn của vấn đề này chưa được đánh giá, do đó vẫn nên thận trọng khi phối hợp với nhau.
Sử dụng cùng với các tác nhân gây cảm ứng quá trình liên hợp glucoronic có thể làm tăng hoặc giảm hiệu quả điều trị của Uloxoric.
8. Dược lý
Acid uric là sản phảm cuối cùng trong chuỗi chuyển hóa hypoxanthin -> xanthin -> acid uric được hoạt hóa nhờ xanthin oxidase.
Febuxostat ức chế enzyme xanthine oxidase (enzyme chuyển hoá Purin thành acid uric), khiến nồng độ axit uric trong máu giảm xuống
Ở nồng độ điều trị, febuxostat chỉ có tác dụng ức chế xanthin oxidase, không ảnh hưởng tới các enzyme khác.
Febuxostat ức chế enzyme xanthine oxidase (enzyme chuyển hoá Purin thành acid uric), khiến nồng độ axit uric trong máu giảm xuống
Ở nồng độ điều trị, febuxostat chỉ có tác dụng ức chế xanthin oxidase, không ảnh hưởng tới các enzyme khác.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo về tình trạng quá liều trên lâm sàng. Khi sử dụng quá liều so với quy định và gặp các tác dụng không mong muốn, liên hệ với bác sĩ để điều trị các triệu chứng.
10. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.