Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Viegan-B Foripharm
- Thành phần dược chất:
Cao đặc Diệp hạ châu (Extractum Phyllanthi urinariae) 100mg.
(Tương đương 0,5g Diệp hạ châu)
Cao đặc Nhân trần (Extractum Adenosmatis caerulei) 50mg.
(Tương đương 0,5g Nhân trần)
Cao đặc Cỏ nhọ nồi (Extractum Ecliptae) 50mg.
(Tương đương 0,35g Cỏ nhọ nồi)
- Thành phần tá dược:
Magnesi carbonat, Tinh bột sắn, DST, Magnesi stearat, Đường trắng, Bột Talc, Sắt oxyd, Carbon black, Povidon K30, Methylparaben, Propylparaben, Ethanol 96%, Sáp ong, Sáp Camauba...vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Viegan-B Foripharm
Thuốc Viegan - B được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Hạ men gan, tăng cường chức năng gan.
Hỗ trợ điều trị viêm gan cấp và mãn tính, đặc biệt viêm gan siêu vi B.
3. Liều lượng và cách dùng của Viegan-B Foripharm
Cách dùng
Uống trước bữa ăn 30 phút.
Liều dùng
Liều trung bình là:
Người lớn: 3 viên/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ em: Dùng 1 - 2 viên/lần x 3 lần/ngày.
Hoặc dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Viegan-B Foripharm
Thuốc Viegan - B chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Người bệnh đái tháo đường, thể hàn.
5. Thận trọng khi dùng Viegan-B Foripharm
Chưa có báo cáo.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai, thận trọng khi dùng cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ đang cho con bú, thận trọng khi dùng cho người đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
8. Tác dụng không mong muốn
Chưa có báo cáo về tác dụng phụ của thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo.
10. Dược lý
Chưa ghi nhận.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo.
12. Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C.