lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị hen phế quản DERDIYOK-10 hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim

Thuốc điều trị hen phế quản DERDIYOK-10 hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim

Danh mục:Thuốc trị hen suyễn
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Davipharm
Số đăng ký:VD-22319-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của DERDIYOK-10

Montelukast 10mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của DERDIYOK-10

Thuốc được chỉ định trong điều trị hỗ trợ bệnh hen mạn tính ở những bệnh nhân mắc bệnh hen ở mức độ vừa và nhẹ, mà những bệnh nhân này không đáp ứng tốt với liệu pháp điều trị bằng thuốc corticosteroids dạng hít xông và chỉ định điều trị cho bệnh nhân mà chất chủ vận β tác dụng nhanh khi cần thiết không cho đáp ứng tốt với liệu pháp điều trị bệnh hen.
Thuốc giúp giảm triệu chứng ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng theo mùa.
Thuốc được chỉ định sử dụng cho trường hợp đề phòng triệu chứng hẹp đường dẫn khí do vận động gắng sức.

3. Liều lượng và cách dùng của DERDIYOK-10

Cách dùng:
Thuốc dùng bằng đường uống. Nên nhai viên thuốc khi sử dụng.
Liều dùng: Liều khuyến cáo:
Trẻ ≥ 15 tuổi: 1 viên 10mg/ngày.
Trẻ 6-14 tuổi: 1 viên 5mg/ngày.
Trẻ 2-5 tuổi: 1 viên 4mg/ngày, dưới sự giám sát của người lớn.
Lưu ý:
Nên tiếp tục dùng thuốc dù cơn hen đã được kiểm soát & trong các giai đoạn hen nặng hơn.
Trong điều trị dự phòng: cần đánh giá kết quả sau 2-4 tuần điều trị, nếu thuốc không đáp ứng thỏa đáng, cân nhắc phương án điều trị bổ sung hoặc phương án điều trị khác.
Trong điều trị bổ sung: Không nên thay thế đột ngột corticosteroid dạng hít bằng Bloktiene.

4. Chống chỉ định khi dùng DERDIYOK-10

Bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú.

5. Thận trọng khi dùng DERDIYOK-10

Không nên dùng Montelukast trong điều trị cho bệnh nhân có các cơn hen cấp và duy trì ổn định điều trị cấp cứu thích hợp thông thường cho bệnh nhân với mục đích này.
Không được thay thế đột ngột corticosteroit dạng hít hoặc dạng uống bằng Montelukast.
Khi điều trị bằng các thuốc chống hen bao gồm Montelukast cần thận trọng với các triệu chứng: Tăng bạch cầu ưa eosin, ban viêm mạch, các triệu chứng ở phổi xấu hơn, các biến chứng tim, và/hoặc xuất hiện bệnh thần kinh ở các bệnh nhân. Khi thấy xuất hiện các biểu hiện này cần phải đánh giá lại phác đồ điều trị của bệnh nhân.
Độ an toàn và hiệu quả điều trị của thuốc đối với bệnh nhân dưới 2 tuổi vẫn chưa được thiết lập.
Thuốc chứa aspartame, nguồn phenylalanine: thuốc có thể gây hại cho bệnh nhân bị phenylketo niệu.
Với bệnh nhân có các dấu hiệu không dung nạp galactoza, thiếu Lapp lactaza, kém hấp thu glucoza-galactoza: không được sử dụng Montelukast.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Với phụ nữ có thai: Chưa biết liệu thuốc có ảnh hưởng tới thai nhi hay không, vậy nên phụ nữ có thai chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết. Trong quá trình dùng thuốc mà có thai thì cần báo cho bác sĩ điều trị để có hướng điều trị phù hợp.
Với phụ nữ cho con bú: Chưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa mẹ không, vậy nên chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhâ. Tuy nhiên, trong 1 số trường hợp ghi nhận thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, vậy nên bệnh nhân khi sử dụng thuốc cần đặc biệt lưu ý và thận trọng khi thực hiện các hoạt động này.

8. Tác dụng không mong muốn

Các rối loạn ở hệ thần kinh: Đau đầu.
Các rối loạn ở dạ dày, ruột: đau bụng, tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
Các rối loạn ở hệ thống máu và bạch huyết: tăng xuất huyết.
Các rối loạn ở hệ miễn dịch: các phản ứng quá mẫn cảm bao gồm phản vệ, thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin tại gan.
Các rối loạn về tâm thần: bất thường về giấc mơ bao gồm ác mộng, ảo giác, mất ngủ, kích thích, lo âu, hiếu động, kích động bao gồm hành vi hung hăng, run, trầm cảm.
Các rối loạn ở hệ thần kinh: chóng mặt, ngủ lơ mơ, dị cảm/giảm cảm giác, động kinh.
Các rối loạn về tim: hồi hộp.
Các rối loạn về hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam.
Các rối loạn về gan, mật: Các mức transaminaza huyết thanh tăng cao, viêm gan tắc mật.
Các rối loạn ở da và mô dưới da: phù mạch, thâm tím, mày đay, ngứa, ban, ban đỏ nốt.
Các rối loạn ở hệ cơ xương khớp: đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút.
Các rối loạn toàn thân và các rối loạn ở vị trí sử dụng: Suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù, sốt.

9. Tương tác với các thuốc khác

Vì Montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, nên cần thận trọng, nhất là ở trẻ em, khi sử dụng đồng thời Montelukast với các thuốc cảm ứng CYP 3A4, như PhenytoinPhenobarbital và Rifampicin.
Montelukast có thể dùng cùng với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị bệnh hen mãn tính. Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, Montelukast không có ảnh hưởng đáng kể tới được động học của các thuốc: Theophylline, Prednisone, Prednisolone, các thuốc uống tránh thai (Ethinyl estradiol/norethindrone 35/1), Terfenadine, Digoxin và Warfarin.
Các nghiên cứu in vitro cho thấy Montelukast là chất ức chế CYP 2C8 hiệu quả..

10. Dược lý

Dược lực học
Montelukast Natri là một loại chất đối kháng cạnh tranh, chọn lọc receptor leukotrienes D4 (cysteinyl leukotrienes CysLT1) sử dụng đường uống. Những cysteinyl leukotrienes (gồm LTD4, LTC4, LTE4) là những sản phẩm chuyển hóa của acid arachidonic được giải phóng từ những tế bào khác nhau bào gồm tế bào mast và bạch cầu ái toan. Những eicosanoids này gắn kết với những thụ thể cysteinyl leukotrienes (CysLT).
Gắn kết cysteinyl leukotrienes vào thụ thể leukotrienes liên quan tới sinh lý bệnh của bệnh hen suyễn, bao gồm co thắt cơ trơn, phù đường dẫn khí, và thay đổi hoạt tính tế bào kết hợp với quá trình viêm, những yếu tố dẫn đến triệu chứng hen suyễn. Do đó, Montelukast ức chế những tác động sinh lý của LTD4 tại các thụ thể CysLT1 và không có hoạt tính chủ vận nào.

Dược động học
Hấp thu
Montelukast được hấp thu nhanh chóng thông qua đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc đạt được sau khoảng 2 đến 4 giờ uống thuốc. Sinh khả dụng trung bình khi sử dụng đường uống là 64%.
Phân bố
Montelukast gắn với protein huyết tương khoảng trên 98%. Thể tích phân bố trung bình của montelukast tại trạng thái ổn định là 8 – 11 lít.
Chuyển hóa
Montelukast được chuyển hóa rộng rãi thông qua gan bởi isozymes cytochrome P450 CYP3A4, CYP2A6 và CYP2C9. Nồng độ trị liệu của Natri Montelukast trong huyết tương không ức chế những cytochrome P450 3A4, 2C9, 1A2, 2A6, 2C19 hay 2D6.
Thải trừ
Montelukast và những chất chuyển hóa của nó được bài tiết chủ yếu qua mật.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Hiện tại chưa có báo cáo về trường hợp dùng thuốc quá liều. Nếu bệnh nhân có hiện tượng dùng thuốc quá liều cần báo ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ và điều trị kịp thời.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Để xa tầm tay trẻ em.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

8
0
0
0
0