Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Diaphyllin Venosum Gedeon
Theophylline ethylenediamine 240 mg
2. Công dụng của Diaphyllin Venosum Gedeon
Thuốc Diaphyllin Venosum được chỉ định trong các trường hợp:
Điều trị hen tim và hen phế quản, viêm phế quản co thắt, viêm phế quản mạn, suy tim mất bù, khó thở kịch phát ban đêm, đau thắt ngực khi gắng sức, bloc nhĩ - thất kháng với atropin phát triển trên cơ sở thiếu máu cục bộ, làm tạm ngưng tác dụng của dipyridamol, tình trạng phù, rối loạn tuần hoàn não do vữa xơ động mạch, rối loạn vi tuần hoàn do cao huyết áp, chứng đi tập tễnh cách hồi.
3. Liều lượng và cách dùng của Diaphyllin Venosum Gedeon
Cách dùng
Chỉ dùng đường tiêm tĩnh mạch.
Liều dùng
Tiêm chậm 240 mg (1 ống) mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Diaphyllin Venosum Gedeon
Thuốc Diaphyllin venosum chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Diaphyllin Venosum Gedeon
Hàm lượng điều trị của Diaphyllin trong huyết tương là 5 - 20 mg/ml. Do tác dụng trực tiếp kích thích tim và thần kinh, Diaphyllin chỉ có thể dùng đường tiêm tĩnh mạch, nhưng phải tiêm rất chậm.
Trong trường hợp thiểu niệu, nên giảm liều. Trong thời gian dùng thuốc, khoảng thời gian ngủ có thể giảm. Nếu tiêm ra ngoài tĩnh mạch hay tiêm trong động mạch, thuốc có thể làm hư hại trầm trọng, thậm chí hoại tử. Trong trường hợp rung nhĩ mạn tính, việc dùng thuốc phải được theo dõi thận trong do có nguy cơ nghẽn mạch. Trong trường hợp người có huyết áp không ổn định, nên dùng Diaphyllin dưới dạng truyền dịch chậm, nhưng phải kiểm soát huyết áp.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có báo cáo.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Diaphyllin Venosum, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất
Tim mạch: Mặt đỏ bừng, nhức đầu, buồn nôn, mất ngủ, đánh trống ngực, kinh giật, hạ huyết áp, trụy mạch, loạn nhịp tim, đột tử.
Tiết niệu: Protein niệu và huyết niệu.
Thần kinh: Kích động, bồn chồn, co giật, lo âu.
Hô hấp: Khó thở, tăng thông khí phổi.
Miễn dịch: Ban xuất huyết.
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Các dẫn xuất khác của theophyllin hay purine (có thể gây ra những phản ứng không mong muốn).
Các thuốc chống cao huyết áp (có thể gây ra hạ huyết áp).
Các thuốc cường giao cảm, các xanthine khác (dùng song song có thể làm tăng độc tính của thuốc).
Các thuốc phong bế thụ thể H2 (làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương).
Diaphyllin có thể làm ngừng tác dụng của diazepam.
Thuốc có tương kỵ hóa học với các hợp chất sau: Cephalothin, chloropromazine, codein, corticotropin, dimenhydrinate, doxapram, dihydralazine, tetracycline dùng trong vòng một giờ, pethidine, phenytoin, prochlorperazine edysilate, promazine hydrochloride, promethazine hydrochloride, vancomycin.
Thuốc có tương kỵ vật lý với những hợp chất sau đây: Adrenaline, anileridine phosphate, acid ascorbic, chloramphenicol, chlortetracycline, doxycycline, erythromycin, hyaluronidase, levorphanol, methicillin, morphine, noradrenaline, novobiocin, nitrofurantoin, oxacillin, penicillin lactate, Ringer-lactate, phenobarbital, procain dùng trong vòng 24 giờ, succinylcholine, sulfadiazine, sulfaturazole, diethanolamine, thiopentone, vitamin E, muối warfarin.
10. Dược lý
Dược lực học
Chưa có báo cáo.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Nhiệt độ không quá 30°C.