Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của MedSkin Acyclovir 200
Acyclovir 200mg
Tá dược vừa đủ (Tinh bột mì, avicel, lactose, màu đỏ ponceau, PVP K30, magne stearat, aerosil, talc) vừa đủ 1 viên
Tá dược vừa đủ (Tinh bột mì, avicel, lactose, màu đỏ ponceau, PVP K30, magne stearat, aerosil, talc) vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của MedSkin Acyclovir 200
Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.
Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính, zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn.
Điều trị nhiễm khởi đầu và tái phát nhiễm Herpes sinh dục.
Thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.
Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính, zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn.
Điều trị nhiễm khởi đầu và tái phát nhiễm Herpes sinh dục.
Thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.
3. Liều lượng và cách dùng của MedSkin Acyclovir 200
Điều trị nhiễm Herpes simplex
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Uống 1 viên x 5 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 4 giờ. Dùng trong thời gian 5 - 10 ngày.
Phòng ngừa tái phát Herpes simplex cho người suy giảm miễn dịch, người ghép nội tạng phải dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa trị liệu.
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Uống 1 - 2 viên x 4 lần/ngày.
Điều trị thủy đậu và zona
Người lớn: Uống 4 viên x 5 lần/ngày, trong 7 ngày.
Trẻ em: uống 20mg/kg thể trọng x 4 lần/ngày, trong 5 ngày.
Với người bệnh suy thận
Uống: Liều và số lần uống phải thay đổi tùy theo mức độ tổn thương thận.
Điều chỉnh liều uống ở người suy thận:
- 200mg, cách nhau 4 giờ/lần, 5 lần/ngày.
Độ thanh thải Creatinin ( ml/ phút) > 10 0 - 10
Liều điều chỉnh: Không cần điều chỉnh 200mg, cách nhau 12 giờ.
- 400mg, cách nhau 12 giờ/lần.
Độ thanh thải Creatinin ( ml/ phút) > 10 0 - 10
Liều điều chỉnh: Không cần điều chỉnh. 200mg, cách nhau 12 giờ.
- 800mg, cách nhau 4 giờ/lần, 5 lần/ngày.
Độ thanh thải Creatinin ( ml/ phút) > 25 10 - 25 0 - 10
Không cần điều chỉnh liều.
Liều điều chỉnh: 800mg, cách nhau 8 giờ/lần. 800mg, cách nhau 12 giờ/lần
Thẩm phân máu
Bổ sung 1 liều ngay sau mỗi lần thẩm phân máu.
Liều uống với người bệnh suy thận kèm nhiễm HIV
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) > 80 Không cần chỉnh liều.
Độ thanh thải creatinin (ml/phút)50 - 80 200 - 800mg, cách nhau 6 - 8 giờ.
Độ thanh thải creatinin (ml/phút)25 - 50 200 - 800mg, cách nhau 8 - 12 giờ.
Độ thanh thải creatinin (ml/phút)< 10 200 - 400mg, cách nhau 24 giờ.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Uống 1 viên x 5 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 4 giờ. Dùng trong thời gian 5 - 10 ngày.
Phòng ngừa tái phát Herpes simplex cho người suy giảm miễn dịch, người ghép nội tạng phải dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa trị liệu.
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Uống 1 - 2 viên x 4 lần/ngày.
Điều trị thủy đậu và zona
Người lớn: Uống 4 viên x 5 lần/ngày, trong 7 ngày.
Trẻ em: uống 20mg/kg thể trọng x 4 lần/ngày, trong 5 ngày.
Với người bệnh suy thận
Uống: Liều và số lần uống phải thay đổi tùy theo mức độ tổn thương thận.
Điều chỉnh liều uống ở người suy thận:
- 200mg, cách nhau 4 giờ/lần, 5 lần/ngày.
Độ thanh thải Creatinin ( ml/ phút) > 10 0 - 10
Liều điều chỉnh: Không cần điều chỉnh 200mg, cách nhau 12 giờ.
- 400mg, cách nhau 12 giờ/lần.
Độ thanh thải Creatinin ( ml/ phút) > 10 0 - 10
Liều điều chỉnh: Không cần điều chỉnh. 200mg, cách nhau 12 giờ.
- 800mg, cách nhau 4 giờ/lần, 5 lần/ngày.
Độ thanh thải Creatinin ( ml/ phút) > 25 10 - 25 0 - 10
Không cần điều chỉnh liều.
Liều điều chỉnh: 800mg, cách nhau 8 giờ/lần. 800mg, cách nhau 12 giờ/lần
Thẩm phân máu
Bổ sung 1 liều ngay sau mỗi lần thẩm phân máu.
Liều uống với người bệnh suy thận kèm nhiễm HIV
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) > 80 Không cần chỉnh liều.
Độ thanh thải creatinin (ml/phút)50 - 80 200 - 800mg, cách nhau 6 - 8 giờ.
Độ thanh thải creatinin (ml/phút)25 - 50 200 - 800mg, cách nhau 8 - 12 giờ.
Độ thanh thải creatinin (ml/phút)< 10 200 - 400mg, cách nhau 24 giờ.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
4. Chống chỉ định khi dùng MedSkin Acyclovir 200
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng MedSkin Acyclovir 200
Người suy thận.
Phụ nữ mang thai, cho con bú.
Phụ nữ mang thai, cho con bú.
6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7. Tác dụng không mong muốn
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, chán ăn, rối loạn tiêu hóa.
Huyết học: thiếu máu, giảm bạch cầu, viêm hạch bạch huyết, giảm tiểu cầu. Ban xuất huyết giảm tiểu cầu, hội chứng tan huyết tăng urê máu, đôi khi dẫn đến tử vong đã từng xảy ra ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch dùng liều cao acyclovir.
Thần kinh trung ương: đau đầu, chóng mặt, hành vi kích động. Ít gặp là các phản ứng thần kinh hoặc tâm thần (ngủ lịm, run, lẫn, ảo giác, cơn động kinh).
Da: phát ban, ngứa, mày đay.
Các phản ứng khác: sốt, đau, test gan tăng, viêm gan, vàng da, đau cơ, phù mạch, rụng tóc.
Huyết học: thiếu máu, giảm bạch cầu, viêm hạch bạch huyết, giảm tiểu cầu. Ban xuất huyết giảm tiểu cầu, hội chứng tan huyết tăng urê máu, đôi khi dẫn đến tử vong đã từng xảy ra ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch dùng liều cao acyclovir.
Thần kinh trung ương: đau đầu, chóng mặt, hành vi kích động. Ít gặp là các phản ứng thần kinh hoặc tâm thần (ngủ lịm, run, lẫn, ảo giác, cơn động kinh).
Da: phát ban, ngứa, mày đay.
Các phản ứng khác: sốt, đau, test gan tăng, viêm gan, vàng da, đau cơ, phù mạch, rụng tóc.
8. Tương tác với các thuốc khác
Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh lọc acyclovir.
Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.
Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh lọc acyclovir.
Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.
9. Dược lý
Acyclovir là chất tương tự như nucleosid, có tác dụng ức chế tổng hợp ADN và sự nhân lên của virus Herpes một cách có chọn lọc nên không ảnh hưởng đến chuyển hóa của tế bào bình thường. Acyclovir có tác dụng mạnh nhất trên tế bào nhiễm virus Herpes simplex typ 1 (HSV-1) và giảm dần trên Herpes simplex typ 2 (HSV-2) và virus Varicella zoster (VZV), Cytomegalovirus (CMV).
Acyclovir có tác dụng tốt trong điều trị viêm não thể nặng do virus HSV-1, tỷ lệ tử vong có thể giảm từ 70% xuống còn 20%, trong số người bệnh được chữa khỏi, các biến chứng nghiêm trọng cũng giảm đi.
Acyclovir có tác dụng tốt trong điều trị viêm não thể nặng do virus HSV-1, tỷ lệ tử vong có thể giảm từ 70% xuống còn 20%, trong số người bệnh được chữa khỏi, các biến chứng nghiêm trọng cũng giảm đi.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng
Có kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2,5mg/ml, hoặc khi creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.
Điều trị
Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.
Có kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2,5mg/ml, hoặc khi creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.
Điều trị
Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.
11. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.