Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Lepro Tablet 60mg KMS Pharm
Levodropropizine
2. Công dụng của Lepro Tablet 60mg KMS Pharm
Điều trị ho do các bệnh đường hô hấp
3. Liều lượng và cách dùng của Lepro Tablet 60mg KMS Pharm
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/lần, 1-3 lần 1 ngày cách nhau ít nhất 6 giờ.
Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi uống với liều 1mg/kg/lần, 1-3 lần/ngày.
Liều có thể được điều chỉnh phụ thuộc vào tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.
Cách dùng Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước. Không nên dùng quá 7 ngày. Uống giữa các bữa ăn.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/lần, 1-3 lần 1 ngày cách nhau ít nhất 6 giờ.
Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi uống với liều 1mg/kg/lần, 1-3 lần/ngày.
Liều có thể được điều chỉnh phụ thuộc vào tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.
Cách dùng Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước. Không nên dùng quá 7 ngày. Uống giữa các bữa ăn.
4. Chống chỉ định khi dùng Lepro Tablet 60mg KMS Pharm
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với thuốc này.
Bệnh nhân có tăng tiết nhiều chất nhầy, chức năng của niêm dịch nang lông bị hạn chế và đa tiết phế quản.
Những người bị suy giảm chức năng gan nặng, phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ em dưới 24 tháng tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Lepro Tablet 60mg KMS Pharm
Ngủ gà hiếm khi xảy ra nên thận trọng trong khi lái xe và vận hành máy móc.
Người bị suy thận nặng, người già, những bệnh nhân suy tim trầm trọng khi dùng thuốc này phải hết sức cẩn thận.
Sau 7 ngày điều trị, nếu triệu chứng bệnh không giảm, bệnh nhân phải ngừng thuốc và có sự tư vấn của bác sĩ
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc chống chỉ định đối với phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú, nếu thật sự thấy cần thiết thì khi sử dụng levodropropizine phải ngừng nuôi con bằng sữa mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ vì vậy nên thận trọng trong khi lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Trong hệ thống tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, chứng ợ chua, không tiêu, tiêu chảy.
Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi, suy nhược thần kinh, ngủ gà, hôn mê, đau đầu, chóng mặt.
Hệ tuần hoàn: Tim đập nhanh.
Da: Dị ứng da hiếm khi xảy ra.
9. Tương tác với các thuốc khác
Làm tăng tác dụng an thần giảm đau khi dùng cùng với thuốc an thần giảm đau.
10. Dược lý
Levodropropizine là một thuốc giảm ho có tác dụng ngoại vi trong ho khan. Thuốc ảnh hưởng rất ít đến hệ thống thần kinh trung ương so với những thuốc chống ho có tác dụng lên trung ương thần kinh như codein.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Nghiên cứu về độc tính bán trường diễn và độc tính trường diễn của levodropropizine đã được thực hiện ở thỏ và chó. Liều tối đa có thể chịu đựng được theo đường uống ở cả hai loài là 24mg/kg/ngày. Những dấu hiệu lâm sàng liên quan đến liều đã được quan sát, bao gồm chủ yếu là chảy nước dãi ở thỏ; an thần giảm đau, giãn mạch ngoại vi và tăng nhịp tim ở chó. Độc tính với gan cũng được thấy ở cả hai loài với liều cao hơn. Không thấy ảnh hưởng nào đến khả năng sinh sản và gây quái thai. Nhiễm độc thai nhi, trước hoặc sau khi sinh đã được quan sát ở thỏ khi dùng với liều 150mg/kg/ngày.
Khi quá liều có thể dùng các biện pháp xử lý như: Rửa dạ dày, sử dụng than hoạt tính, dùng dịch lỏng ngoài ruột và điều trị những triệu chứng khác
12. Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.