Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Pharcoter
Codeine 10 mg
Terpine 100 mg
Tá dược vừa đủ
Terpine 100 mg
Tá dược vừa đủ
2. Công dụng của Pharcoter
Thuốc Pharcoter được sử dụng trong các trường hợp ho do nhiễm trùng đường hô hấp dưới cấp và mãn tính, cảm cúm, ho khan không có đờm.
3. Liều lượng và cách dùng của Pharcoter
Người trưởng thành: 1 – 2 viên/lần ngày uống 3 lần
Trẻ > 5 tuổi: 1 viên/lần ngày uống 2 lần
Trẻ > 5 tuổi: 1 viên/lần ngày uống 2 lần
4. Chống chỉ định khi dùng Pharcoter
Không phù hợp với trẻ < 5 tuổi
Thai phụ và phụ nữ cho con bú
Người bị ho hen và gặp vấn đề về hô hấp
Nhạy cảm với các thành phần thuốc Pharcoter
Trẻ có tiền sử co giật hoặc động kinh do sốt cao
Sau phẫu thuật cắt amidan và/hoặc nạo V.A. cho trẻ em dưới 18 tuổi
Thai phụ và phụ nữ cho con bú
Người bị ho hen và gặp vấn đề về hô hấp
Nhạy cảm với các thành phần thuốc Pharcoter
Trẻ có tiền sử co giật hoặc động kinh do sốt cao
Sau phẫu thuật cắt amidan và/hoặc nạo V.A. cho trẻ em dưới 18 tuổi
5. Thận trọng khi dùng Pharcoter
Lái xe/vận hành máy móc: Nguy cơ buồn ngủ.
Tăng áp lực nội sọ, suy giảm chức năng gan/thận, nghiện thuốc.
Tránh dùng cho ho mủ, cần khạc đờm.
Sử dụng liều thấp nhất hiệu quả, trong thời gian ngắn nhất.
Thận trọng cho trẻ em có vấn đề hô hấp hoặc dưới 12 tuổi (thiếu dữ liệu).
Tăng áp lực nội sọ, suy giảm chức năng gan/thận, nghiện thuốc.
Tránh dùng cho ho mủ, cần khạc đờm.
Sử dụng liều thấp nhất hiệu quả, trong thời gian ngắn nhất.
Thận trọng cho trẻ em có vấn đề hô hấp hoặc dưới 12 tuổi (thiếu dữ liệu).
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định dùng Pharcoter cho mẹ bầu và mẹ cho con bú.
7. Tác dụng không mong muốn
Da: ít gặp: Ngứa, mày đay
Mắt: Hiếm gặp: Rối loạn thị giác
Thần kinh: Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, khát nước, Hiếm gặp: Co giật
Tiết niệu: Thường gặp: Bí tiểu, tiểu ít
Tiêu hóa: Thường gặp: Táo bón, buồn nôn, nôn, Ít gặp: Đau dạ dày
Tim mạch: Thường gặp: Mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, Ít gặp: Co thất ống mật
Toàn thân: Thường gặp: Yếu mệt, Hiếm gặp: Suy tuần hoàn
Mắt: Hiếm gặp: Rối loạn thị giác
Thần kinh: Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, khát nước, Hiếm gặp: Co giật
Tiết niệu: Thường gặp: Bí tiểu, tiểu ít
Tiêu hóa: Thường gặp: Táo bón, buồn nôn, nôn, Ít gặp: Đau dạ dày
Tim mạch: Thường gặp: Mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, Ít gặp: Co thất ống mật
Toàn thân: Thường gặp: Yếu mệt, Hiếm gặp: Suy tuần hoàn
8. Tương tác với các thuốc khác
Thuốc làm khô dịch tiết: Tránh kết hợp do có thể gây khô miệng, táo bón
Thuốc chống trầm cảm tác dụng thần kinh trung ương: Tăng nguy cơ tác dụng phụ
Thuốc chống ho khác: Không kết hợp
Rượu: Tránh dùng đồng thời
Quinidin: Giảm hoặc mất tác dụng giảm ho
Cyclosporin: Làm giảm chuyển hóa
Aspirin và Paracetamol: Tăng tác dụng giảm đau
Thuốc chống trầm cảm tác dụng thần kinh trung ương: Tăng nguy cơ tác dụng phụ
Thuốc chống ho khác: Không kết hợp
Rượu: Tránh dùng đồng thời
Quinidin: Giảm hoặc mất tác dụng giảm ho
Cyclosporin: Làm giảm chuyển hóa
Aspirin và Paracetamol: Tăng tác dụng giảm đau
9. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng:
Thở yếu
Mơ hồ, mất tỉnh táo, hôn mê hoàn toàn
Cơ bắp yếu ớt, thiếu sức lực
Da lạnh và ẩm
Thỉnh thoảng: Nhịp tim chậm, huyết áp thấp
Nặng: Không thể thở, tim ngừng đập,
Xử trí:
Phục hồi hô hấp: Cung cấp oxy và duy trì chức năng hô hấp
Tiêm Naxolon qua đường tĩnh mạch (trong trường hợp nặng).
Thở yếu
Mơ hồ, mất tỉnh táo, hôn mê hoàn toàn
Cơ bắp yếu ớt, thiếu sức lực
Da lạnh và ẩm
Thỉnh thoảng: Nhịp tim chậm, huyết áp thấp
Nặng: Không thể thở, tim ngừng đập,
Xử trí:
Phục hồi hô hấp: Cung cấp oxy và duy trì chức năng hô hấp
Tiêm Naxolon qua đường tĩnh mạch (trong trường hợp nặng).
10. Bảo quản
Xem trên bao bì của săn phẩm.