Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của TINFOCOLD
Oxomemazin (dưới dạng Oxomemazin HCl) 1,65mg; Guaifenesin 33,33mg; Paracetamol 33,33mg; Natri benzoat 33,33mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Tá dược vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của TINFOCOLD
Ðiều trị các chứng ho khan, nhất là ho do dị ứng & do kích ứng ở người lớn & trẻ em > 1 tuổi.
3. Liều lượng và cách dùng của TINFOCOLD
Cách dùng:
Thuốc được bào chế ở dạng viên nang cứng nên được dùng bằng đường uống.
Liều dùng:
Ðiều trị ngắn ngày, những lúc ho.
Người lớn: 2 - 6 viên/ngày, chia làm 2 - 3 lần.
Thuốc được bào chế ở dạng viên nang cứng nên được dùng bằng đường uống.
Liều dùng:
Ðiều trị ngắn ngày, những lúc ho.
Người lớn: 2 - 6 viên/ngày, chia làm 2 - 3 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng TINFOCOLD
Quá mẫn với thành phần thuốc. Suy hô hấp, suy gan. Tiền sử mất bạch cầu hạt, bí tiểu do bệnh tiền liệt tuyến hoặc các bệnh khác, vài dạng tăng nhãn áp.
5. Thận trọng khi dùng TINFOCOLD
Kiêng rượu. Không phơi nắng hoặc tiếp xúc tia cực tím. Tiểu đường
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do đó, chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần
Thời kì cho con bú:
Chưa có báo cáo
Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do đó, chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần
Thời kì cho con bú:
Chưa có báo cáo
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo
8. Tác dụng không mong muốn
Oxomemazin:
Thường gặp: Buồn ngủ. Tăng độ quánh chất tiết phế quản, khô miệng, táo bón, bí tiểu. Chóng mặt, ban đỏ.
Hiếm gặp: Chán ăn, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy.
Rất hiếm gặp: Loạn vận động muộn do sử dụng kéo dài thuốc kháng histamin thuộc nhóm phenothiazin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt, hiện tượng kích thích ở trẻ em và trẻ còn bú.
Guaifenesin:
Hiếm gặp: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim (bao gồm rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất và ngoại tâm thu) ở những bệnh nhân nhạy cảm.
Paracetamol:
Ít gặp: Ban. Buồn nôn, nôn. Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu. Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thường gặp: Buồn ngủ. Tăng độ quánh chất tiết phế quản, khô miệng, táo bón, bí tiểu. Chóng mặt, ban đỏ.
Hiếm gặp: Chán ăn, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy.
Rất hiếm gặp: Loạn vận động muộn do sử dụng kéo dài thuốc kháng histamin thuộc nhóm phenothiazin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt, hiện tượng kích thích ở trẻ em và trẻ còn bú.
Guaifenesin:
Hiếm gặp: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim (bao gồm rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất và ngoại tâm thu) ở những bệnh nhân nhạy cảm.
Paracetamol:
Ít gặp: Ban. Buồn nôn, nôn. Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu. Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Lưu ý khi phối hợp: thuốc hạ HA, atropine, thuốc gây trầm cảm hệ TKTW.
10. Dược lý
Oxomemazine, một dẫn xuất phenothiazin, là chất kháng histamine. Thuốc kết hợp với thụ thể histamine (H1), dẫn đến ức chế các tác dụng dược lý của histamine.
Guaifenesin có tác dụng long đờm nhờ kích ứng niêm mạc dạ dày, sau đó kích thích tăng tiết dịch ở đường hô hấp, làm tăng thể tích và giảm độ nhớt của dịch tiết ở khí quản và phế quản. Nhờ vậy, thuốc làm tăng hiệu quả của phản xạ ho và làm dễ tống đờm ra ngoài hơn. Cơ chế này khác với cơ chế của các thuốc chống ho, nó không làm mất ho. Thuốc được chỉ định để điều trị triệu chứng ho có đờm quánh đặc khó khạc do cảm lạnh, viêm nhẹ đường hô hấp trên. Thuốc thường được kết hợp với các thuốc giãn phế quản, thuốc chống sung huyết mũi, kháng histamin hoặc thuốc chống ho opiat.
Guaifenesin có tác dụng long đờm nhờ kích ứng niêm mạc dạ dày, sau đó kích thích tăng tiết dịch ở đường hô hấp, làm tăng thể tích và giảm độ nhớt của dịch tiết ở khí quản và phế quản. Nhờ vậy, thuốc làm tăng hiệu quả của phản xạ ho và làm dễ tống đờm ra ngoài hơn. Cơ chế này khác với cơ chế của các thuốc chống ho, nó không làm mất ho. Thuốc được chỉ định để điều trị triệu chứng ho có đờm quánh đặc khó khạc do cảm lạnh, viêm nhẹ đường hô hấp trên. Thuốc thường được kết hợp với các thuốc giãn phế quản, thuốc chống sung huyết mũi, kháng histamin hoặc thuốc chống ho opiat.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.