Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Isaias 600mg
Diosmin………………………… 600 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, povidon, natri starch glycolat, magnesi stearat, hydroxypropylmethylcellulose E15, polyethylen glycol 6000, talc, titan dioxyd, màu erythrosin lake, màu sunset yellow lake, màu oxyd sắt đỏ.
Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, povidon, natri starch glycolat, magnesi stearat, hydroxypropylmethylcellulose E15, polyethylen glycol 6000, talc, titan dioxyd, màu erythrosin lake, màu sunset yellow lake, màu oxyd sắt đỏ.
2. Công dụng của Isaias 600mg
Điều trị hỗ trợ chứng dễ vỡ mao mạch;
Điều trị các dấu hiệu chức năng có liên quan đến cơn trĩ cấp;
Điều trị các triệu chứng có liên quan đến suy tuần hoàn tĩnh mạch mạn tính (nặng chân, đau, chân khó chịu vào buổi sáng sớm, phù, co cứng chân khi ngủ).
Điều trị các dấu hiệu chức năng có liên quan đến cơn trĩ cấp;
Điều trị các triệu chứng có liên quan đến suy tuần hoàn tĩnh mạch mạn tính (nặng chân, đau, chân khó chịu vào buổi sáng sớm, phù, co cứng chân khi ngủ).
3. Liều lượng và cách dùng của Isaias 600mg
Cách dùng
Thuốc dùng theo đường uống
Liều dùng
Suy tĩnh mạch bạch huyết: 1 viên mỗi ngày vào trước bữa sáng.
Trĩ cấp tính: 2-3 viên/ ngày, uống trong bữa ăn.
Thuốc dùng theo đường uống
Liều dùng
Suy tĩnh mạch bạch huyết: 1 viên mỗi ngày vào trước bữa sáng.
Trĩ cấp tính: 2-3 viên/ ngày, uống trong bữa ăn.
4. Thận trọng khi dùng Isaias 600mg
Trong quá trình sử dụng Thuốc Isaias 600mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Trĩ cấp tính: Dùng diosmin không thay thế các liệu pháp điều tri trĩ khác. Nên điều trị thuốc trong thời gian ngắn. Nếu các triệu chứng không hêt nhanh, cân phải hỏi ý kiên bác sỹ và tìm cách đổi điều trị.
Sản phẩm này có chứa lactose. Những bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp liên quan tới không dung nạp lactose như thiếu Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
Thực hiện cách sống điều độ. Tránh ánh nắng, đứng lâu, quá cân. Đi bộ và mang vớ (tất) phù hợp sẽ cải thiện được sự tuần hoàn máu.
Trĩ cấp tính: Dùng diosmin không thay thế các liệu pháp điều tri trĩ khác. Nên điều trị thuốc trong thời gian ngắn. Nếu các triệu chứng không hêt nhanh, cân phải hỏi ý kiên bác sỹ và tìm cách đổi điều trị.
Sản phẩm này có chứa lactose. Những bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp liên quan tới không dung nạp lactose như thiếu Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
Thực hiện cách sống điều độ. Tránh ánh nắng, đứng lâu, quá cân. Đi bộ và mang vớ (tất) phù hợp sẽ cải thiện được sự tuần hoàn máu.
5. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Dữ liệu nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác động gây quái thai. Chưa có báo cáo độc tính trên thai ở người. Tuy nhiên chưa có đủ dữ liệu để kết luận về nguy cơ cũng như sự cần thiết dùng thuốc trong thai kỳ. Chi dùng thuốc nếu thật sự cần thiết, theo sự hướng dẫn của bác sỹ. Nếu phát hiện có thai trong khi đang điều trị, bệnh nhân phải hỏi ý kiến bác sỹ để quyết định có cần thiết tiếp tục điều trị hay không.
Thời kỳ cho con bú:
Thiếu các dữ liệu liên quan đến sự phân bố của thuốc vào sữa mẹ, do đó không nên dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú.
Dữ liệu nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác động gây quái thai. Chưa có báo cáo độc tính trên thai ở người. Tuy nhiên chưa có đủ dữ liệu để kết luận về nguy cơ cũng như sự cần thiết dùng thuốc trong thai kỳ. Chi dùng thuốc nếu thật sự cần thiết, theo sự hướng dẫn của bác sỹ. Nếu phát hiện có thai trong khi đang điều trị, bệnh nhân phải hỏi ý kiến bác sỹ để quyết định có cần thiết tiếp tục điều trị hay không.
Thời kỳ cho con bú:
Thiếu các dữ liệu liên quan đến sự phân bố của thuốc vào sữa mẹ, do đó không nên dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú.
6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Hiện vẫn chưa có nghiên cứu về tác động của diosmin trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7. Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra ở một vài người; khả năng gây rối loạn tiêu hóa nhưng hiếm khi phải ngừng thuốc, có thể xảy ra một số phản ứng dị ứng.
8. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo về tương tác thuốc.
9. Dược lý
Thuốc làm giãn tĩnh mạch và làm giảm sự ứ trệ máu ở tĩnh mạch.
Thuốc làm bình thường hóa tính thấm mao mạch và tăng cường sức bền mao mạch.
Thuốc làm tăng trương lực của tĩnh mạch.
Thuốc làm bình thường hóa tính thấm mao mạch và tăng cường sức bền mao mạch.
Thuốc làm tăng trương lực của tĩnh mạch.
10. Bảo quản
Xem trên bao bì