Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Vintex 50mg/2ml
Ranitidine với hàm lượng 50mg/2ml, cùng tá dược vừa đủ.
2. Công dụng của Vintex 50mg/2ml
Thuốc Vintex được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị loét dạ dày – tá tràng lành tính, loét sau phẫu thuật, bệnh trào ngược thực quản, hội chứng zollinger – ellison.
Ðiều trị loét dạ dày – tá tràng lành tính, loét sau phẫu thuật, bệnh trào ngược thực quản, hội chứng zollinger – ellison.
3. Liều lượng và cách dùng của Vintex 50mg/2ml
Cách dùng
Thuốc dùng đường tiêm.
Liều dùng
Tiêm bắp
Tiêm 50mg, cứ 6 - 8 giờ tiêm 1 lần.
Tiêm tĩnh mạch chậm
Tiêm 50mg, hòa tan thành 20ml dung dịch, tiêm chậm trong tối thiểu 2 phút, cứ 6 - 8 giờ tiêm 1 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc dùng đường tiêm.
Liều dùng
Tiêm bắp
Tiêm 50mg, cứ 6 - 8 giờ tiêm 1 lần.
Tiêm tĩnh mạch chậm
Tiêm 50mg, hòa tan thành 20ml dung dịch, tiêm chậm trong tối thiểu 2 phút, cứ 6 - 8 giờ tiêm 1 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Vintex 50mg/2ml
Thuốc Vintex chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với ranitidin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Mẫn cảm với ranitidin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Vintex 50mg/2ml
Người bệnh suy thận cần giảm liều.
Người bệnh suy gan nặng, người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp, có nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn và nguy cơ quá liều.
Người bệnh có bệnh tim có thể bị nguy cơ chậm nhịp tim.
Điều trị với các kháng histamin H2 có thể che lấp các triệu chứng của ung thư dạ dày và làm chậm chẩn đoán bệnh này. Do đó khi có loét dạ dày cần loại trừ khả năng bị ung thư trước khi điều trị bằng ranitidin.
Ranitidin được đào thải qua thận, nên khi người bệnh bị suy thận thì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng cao, vì vậy phải cho các người bệnh này tiêm những liều thấp, 25mg vào các buổi tối, trong 4 - 8 tuần.
Cần tránh dùng ranitidin cho người có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Người bệnh suy gan nặng, người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp, có nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn và nguy cơ quá liều.
Người bệnh có bệnh tim có thể bị nguy cơ chậm nhịp tim.
Điều trị với các kháng histamin H2 có thể che lấp các triệu chứng của ung thư dạ dày và làm chậm chẩn đoán bệnh này. Do đó khi có loét dạ dày cần loại trừ khả năng bị ung thư trước khi điều trị bằng ranitidin.
Ranitidin được đào thải qua thận, nên khi người bệnh bị suy thận thì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng cao, vì vậy phải cho các người bệnh này tiêm những liều thấp, 25mg vào các buổi tối, trong 4 - 8 tuần.
Cần tránh dùng ranitidin cho người có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Ranitidin qua được nhau thai, nhưng trên thực tế dùng với liều điều trị không thấy tác hại nào đến người mẹ mang thai, quá trình sinh đẻ và sức khoẻ thai.
Thời kỳ cho con bú
Ranitidin bài tiết qua sữa. Ranitidin cũng chỉ dùng khi cần thiết trong thời kỳ cho con bú.
Ranitidin qua được nhau thai, nhưng trên thực tế dùng với liều điều trị không thấy tác hại nào đến người mẹ mang thai, quá trình sinh đẻ và sức khoẻ thai.
Thời kỳ cho con bú
Ranitidin bài tiết qua sữa. Ranitidin cũng chỉ dùng khi cần thiết trong thời kỳ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt. Không dùng thuốc khi gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào của thuốc.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Vintex, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy, tần suất tác dụng không mong muốn khoảng 3 - 5% số người được điều trị. Hay gặp nhất là đau đầu (2%), ban đỏ da (2%).
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, yếu mệt.
Tiêu hóa: Tiêu chảy.
Da: Ban đỏ.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Da: Ngứa, đau ở chỗ tiêm.
Gan: Tăng men transaminase.
Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000
Toàn thân: Các phản ứng quá mẫn như mề đay, co thắt phế quản, sốt choáng phản vệ, phù mạch đau cơ, đau khớp.
Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu, kể cả giảm sản tủy xương.
Tim mạch: Làm chậm nhịp tim, hạ huyết áp, blốc nhĩ thất, suy tâm thu sau khi tiêm nhanh.
Nội tiết: To vú ở đàn ông.
Tiêu hóa: Viêm tụy.
Da: Ban đỏ đa dạng.
Gan: Viêm gan, đôi khi có vàng da.
Mắt: Rối loạn điều tiết mắt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy, tần suất tác dụng không mong muốn khoảng 3 - 5% số người được điều trị. Hay gặp nhất là đau đầu (2%), ban đỏ da (2%).
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, yếu mệt.
Tiêu hóa: Tiêu chảy.
Da: Ban đỏ.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Da: Ngứa, đau ở chỗ tiêm.
Gan: Tăng men transaminase.
Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000
Toàn thân: Các phản ứng quá mẫn như mề đay, co thắt phế quản, sốt choáng phản vệ, phù mạch đau cơ, đau khớp.
Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu, kể cả giảm sản tủy xương.
Tim mạch: Làm chậm nhịp tim, hạ huyết áp, blốc nhĩ thất, suy tâm thu sau khi tiêm nhanh.
Nội tiết: To vú ở đàn ông.
Tiêu hóa: Viêm tụy.
Da: Ban đỏ đa dạng.
Gan: Viêm gan, đôi khi có vàng da.
Mắt: Rối loạn điều tiết mắt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Làm hạ đường huyết khi dùng phối hợp glipizid với ranitidin hoặc cimetidin có gặp nhưng dường như không nhiều.
Khi dùng phối hợp các kháng sinh quinolon với các thuốc đối kháng H2 thì hầu hết các kháng sinh này không bị ảnh hưởng.
Khi dùng phối hợp các kháng sinh quinolon với các thuốc đối kháng H2 thì hầu hết các kháng sinh này không bị ảnh hưởng.
10. Dược lý
Ranitidin là thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin. Thuốc có tác dụng làm liền nhanh vết loét dạ dày tá tràng, và ngăn chặn bệnh tái phát. Hơn nữa, chúng có vai trò quan trọng trong kiểm soát hội chứng zollinger - ellison và trạng thái tăng tiết dịch vị quá mức.
Ranitidin ức chế cạnh tranh với histamin ở thụ thể H2 của tế bào vách, làm giảm lượng acid dịch vị tiết ra cả ngày và đêm.
Ranitidin ức chế cạnh tranh với histamin ở thụ thể H2 của tế bào vách, làm giảm lượng acid dịch vị tiết ra cả ngày và đêm.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Hầu như không có vấn đề gì đặc biệt khi dùng quá liều ranitidin.
Do không có thuốc giải độc đặc hiệu nên cần điều trị hỗ trợ và triệu chứng như sau:
Giải quyết co giật: Dùng diazepam tĩnh mạch.
Giải quyết chậm nhịp tim: Tiêm atropin.
Giải quyết loạn nhịp thất: Tiêm lidocain.
Theo dõi, khống chế tác dụng không mong muốn. Nếu cần thiết, thẩm tách máu để loại thuốc khỏi huyết tương.
Do không có thuốc giải độc đặc hiệu nên cần điều trị hỗ trợ và triệu chứng như sau:
Giải quyết co giật: Dùng diazepam tĩnh mạch.
Giải quyết chậm nhịp tim: Tiêm atropin.
Giải quyết loạn nhịp thất: Tiêm lidocain.
Theo dõi, khống chế tác dụng không mong muốn. Nếu cần thiết, thẩm tách máu để loại thuốc khỏi huyết tương.
12. Bảo quản
Khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.