Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của CEFPOGOOD
Mỗi viên nén phân tán chứa:
- Hoạt chất: Cefpodoxim proxetil USP tương đương với cefpodoxim ….100mg
- Tá dược: Hydroxypropyl cellulose, lactose khan, natri lauryl sulphat, povidon (PVP K-30), hương chuối, hương bạc hà, aspartam, quinolon lake yellow, colloidal silicon dioxid, cellulo tinh thể, natri croscarmellose, carboxymethylcellulose calcium, magnesi stearat
- Hoạt chất: Cefpodoxim proxetil USP tương đương với cefpodoxim ….100mg
- Tá dược: Hydroxypropyl cellulose, lactose khan, natri lauryl sulphat, povidon (PVP K-30), hương chuối, hương bạc hà, aspartam, quinolon lake yellow, colloidal silicon dioxid, cellulo tinh thể, natri croscarmellose, carboxymethylcellulose calcium, magnesi stearat
2. Công dụng của CEFPOGOOD
- Nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm cả các chủng sinh ra beta-lactamase) và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do S. pneumonia, H. influenzae hoặc Moraxella catarrhalis, không sinh beta – lactamase
- Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (viêm họng, viêm amidan) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm. Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae. influenzae hoặc M. catarrhalis (kể cả các chủng sinh ra beta – lactamase).
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococo
- Bệnh lâu không biến chứng và lan tỏa do chủng N. gonorrhea sinh hoặc không sinh penicilinase.
- Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa, chưa có biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicilinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes
- Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (viêm họng, viêm amidan) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm. Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae. influenzae hoặc M. catarrhalis (kể cả các chủng sinh ra beta – lactamase).
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococo
- Bệnh lâu không biến chứng và lan tỏa do chủng N. gonorrhea sinh hoặc không sinh penicilinase.
- Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa, chưa có biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicilinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes
3. Liều lượng và cách dùng của CEFPOGOOD
Liều dùng và cách dùng của thuốc Cefpogood
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp thể nhẹ tới trung bình: 200mg/lần/12 giờ, dùng trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
Viêm họng hoặc viêm amidan thể nhẹ tới trung bình, nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc trung bình, chưa biến chứng: 100mg/lần/12 giờ, dùng trong 5 - 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và trung bình, chưa biến chứng: 400mg/lần/12 giờ, dùng trong 7 - 14 ngày.
Bệnh lậu ở niệu đạo chưa biến chứng, bệnh lậu ở hậu môn - trực tràng, nội mạc cổ tử cung: Dùng 1 liều 200mg, sau đó điều trị bằng doxycyclin đường uống.
Trẻ em:
Viêm tai giữa cấp ở trẻ từ 5 tháng - 12 tuổi: Liều 5mg/kg (tối đa 200mg)/lần/12 giờ hoặc 10mg/kg (tối đa 400mg)/lần/ngày, dùng trong 10 ngày.
Viêm phế quản, viêm amidan thể nhẹ và trung bình ở trẻ em từ 5 tháng - 12 tuổi: 5mg/kg (tối đa 100mg)/lần/12 giờ, dùng trong 5 - 10 ngày.
Các bệnh nhiễm khuẩn khác:
Trẻ dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng.
Trẻ từ 15 ngày - 6 tháng tuổi: 8mg/kg/ngày, chia 2 lần/ngày.
Trẻ từ 6 tháng - 2 tuổi: 40mg/kg/lần, chia 2 lần/ngày.
Trẻ từ 3 - 8 tuổi: 80mg/lần, chia 2 lần/ngày.
Trẻ trên 9 tuổi: 100mg/lần, chia 2 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận:
Liều dùng thuốc Cefpogood cần giảm tùy theo mức độ suy thận. Với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút, không thẩm tách máu thì dùng liều thông thường, cách nhau 24 giờ/lần. Với bệnh nhân suy thận đang thẩm tách máu, dùng liều thông thường 3 lần/tuần.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp thể nhẹ tới trung bình: 200mg/lần/12 giờ, dùng trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
Viêm họng hoặc viêm amidan thể nhẹ tới trung bình, nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc trung bình, chưa biến chứng: 100mg/lần/12 giờ, dùng trong 5 - 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và trung bình, chưa biến chứng: 400mg/lần/12 giờ, dùng trong 7 - 14 ngày.
Bệnh lậu ở niệu đạo chưa biến chứng, bệnh lậu ở hậu môn - trực tràng, nội mạc cổ tử cung: Dùng 1 liều 200mg, sau đó điều trị bằng doxycyclin đường uống.
Trẻ em:
Viêm tai giữa cấp ở trẻ từ 5 tháng - 12 tuổi: Liều 5mg/kg (tối đa 200mg)/lần/12 giờ hoặc 10mg/kg (tối đa 400mg)/lần/ngày, dùng trong 10 ngày.
Viêm phế quản, viêm amidan thể nhẹ và trung bình ở trẻ em từ 5 tháng - 12 tuổi: 5mg/kg (tối đa 100mg)/lần/12 giờ, dùng trong 5 - 10 ngày.
Các bệnh nhiễm khuẩn khác:
Trẻ dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng.
Trẻ từ 15 ngày - 6 tháng tuổi: 8mg/kg/ngày, chia 2 lần/ngày.
Trẻ từ 6 tháng - 2 tuổi: 40mg/kg/lần, chia 2 lần/ngày.
Trẻ từ 3 - 8 tuổi: 80mg/lần, chia 2 lần/ngày.
Trẻ trên 9 tuổi: 100mg/lần, chia 2 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận:
Liều dùng thuốc Cefpogood cần giảm tùy theo mức độ suy thận. Với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút, không thẩm tách máu thì dùng liều thông thường, cách nhau 24 giờ/lần. Với bệnh nhân suy thận đang thẩm tách máu, dùng liều thông thường 3 lần/tuần.
4. Chống chỉ định khi dùng CEFPOGOOD
Người bị dị ứng với cephalosporin.
Người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
5. Thận trọng khi dùng CEFPOGOOD
- Trước khi tiến hành điều trị với cefpodoxim, nên xác định thận trọng xem bệnh nhân có phản ứng quá mẫn cảm trước đó với cefpodoxim, các cephalosporin khác, penicillin hoặc với các thuốc khác. Nếu dùng cefpodoxim cho những bệnh nhân nhạy cảm với penicillin, nên dùng thận trọng bởi vì dị ứng chéo giữa các kháng sinh beta-lactam đã được chứng minh rõ ràng và có thể xảy ra đến mẫn cảm cấp tính nghiêm trọng có thể cần phải điều trị bằng epinephrin và các biện pháp cấp cứu khác, kể cả thở oxy, truyện dịch, tiêm tĩnh mạch thuốc kháng histamin và mở đường thông khí.
- Điều trị với các kháng sinh phổ rộng, kể cả cefpodoxim, làm thay đổi hệ vi khuẩn bình thường ở kết tràng và có thể gây ra sự tăng trưởng quá mức của Clostridium difficile. Viêm kết tràng giả mạc đã được báo cáo với gần như tất cả các kháng sinh, kể cả cefpodoxim, và có thể giới hạn ở mức độ nhẹ đến nguy hiểm tính mạng. Vì vậy, cần phải xem xét, chẩn đoán bệnh này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh.
- Sau khi chẩn đoán có bệnh viêm kết tràng giả mạc, nên tiến hành các biện pháp điều trị. Các trường hợp viêm kết tràng giả mạc nhẹ thường đáp ứng với việc ngưng thuốc. Các trường hợp từ trung bình đến nặng, nên điều trị bằng cách bổ sung protein, nước và các chất điện giải, và điều trị với một kháng sinh uống có hiệu quả với C. difficile, orld) not sup LON TO LIỆT Goub SoudT - Như các kháng sinh khác, dùng lâu dài cefpodoxim có thể gây sự tăng trưởng quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm. Vì vậy cần phải đánh giá lại tình trạng của bệnh nhân. Nếu xảy ra bội nhiễm trong quá trình điều trị, nên dùng các biện pháp thích hợp khác.
- Điều trị với các kháng sinh phổ rộng, kể cả cefpodoxim, làm thay đổi hệ vi khuẩn bình thường ở kết tràng và có thể gây ra sự tăng trưởng quá mức của Clostridium difficile. Viêm kết tràng giả mạc đã được báo cáo với gần như tất cả các kháng sinh, kể cả cefpodoxim, và có thể giới hạn ở mức độ nhẹ đến nguy hiểm tính mạng. Vì vậy, cần phải xem xét, chẩn đoán bệnh này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh.
- Sau khi chẩn đoán có bệnh viêm kết tràng giả mạc, nên tiến hành các biện pháp điều trị. Các trường hợp viêm kết tràng giả mạc nhẹ thường đáp ứng với việc ngưng thuốc. Các trường hợp từ trung bình đến nặng, nên điều trị bằng cách bổ sung protein, nước và các chất điện giải, và điều trị với một kháng sinh uống có hiệu quả với C. difficile, orld) not sup LON TO LIỆT Goub SoudT - Như các kháng sinh khác, dùng lâu dài cefpodoxim có thể gây sự tăng trưởng quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm. Vì vậy cần phải đánh giá lại tình trạng của bệnh nhân. Nếu xảy ra bội nhiễm trong quá trình điều trị, nên dùng các biện pháp thích hợp khác.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa bằng chứng về ngộ độc thai/quái thai ở trên động vật cho uống cefpodoxim. Tuy nhiên chưa có các nghiên cứu thỏa đáng và được kiểm soát chặt chẽ về việc dùng cefpodoxim cho người mang thai hoặc khi sinh đẻ, vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc cho người mang thai, chỉ dùng cefpodoxim trong thời kỳ mang thai khi thực sự cần thiết.
Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Do tiềm ẩn tác dụng không mong muốn cho trẻ bú mẹ, cần cân nhắc kỹ việc dùng cho con bú hoặc uống thuốc. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có thể xảy ra các vấn đề đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxim bao gồm: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải làm
kháng sinh đồ khi có sốt.
Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Do tiềm ẩn tác dụng không mong muốn cho trẻ bú mẹ, cần cân nhắc kỹ việc dùng cho con bú hoặc uống thuốc. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có thể xảy ra các vấn đề đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxim bao gồm: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải làm
kháng sinh đồ khi có sốt.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng. Tuy nhiên thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn là ảo giác, buồn ngủ, nên thận trọng nếu thấy xuất hiện các dấu hiệu này. Tương tác thuốc, tương kỵ của thuốc
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy, đau đầu, phát ban, nổi mề đay, ngứa da,...;
Ít gặp: Phát ban da đỏ, sốt, đau khớp, phản ứng phản vệ, rối loạn enzyme gan, viêm gan, vàng da ứ mật tạm thời;
Hiếm gặp: Rối loạn về máu, viêm thận kẽ có hồi phục, bị kích động, lú lẫn, khó ngủ, hoa mắt chóng mặt,...
Ít gặp: Phát ban da đỏ, sốt, đau khớp, phản ứng phản vệ, rối loạn enzyme gan, viêm gan, vàng da ứ mật tạm thời;
Hiếm gặp: Rối loạn về máu, viêm thận kẽ có hồi phục, bị kích động, lú lẫn, khó ngủ, hoa mắt chóng mặt,...
9. Tương tác với các thuốc khác
Hấp thu cefpodoxim giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng cefpodoxim cùng với chất chống acid và chất kháng histamin H
10. Bảo quản
Bảo quản thuốc Cefpogood nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ dưới 30 độ C.